Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CS MỔ PHỤ KHOA - Coggle Diagram
CS MỔ PHỤ KHOA
after mổ
chăm sóc
Day1
biến chứng
1- Rối loạn nước điện giải. 2- Thiếu oxy: do thở kém, thuốc dãn cơ và ứ trệ đường hô hấp.
3- Xuất huyết nội : mạch nhanh, huyết áp tụt, da xanh niêm nhợt, vã mồ hôi, tứ chi lạnh, lượng nước tiểu giảm.
4- Kích thích thần kinh: khó ngủ, vật vã.
5- Chảy máu mỏm cắt: huyết âm đạo ra nhiều, đỏ
tươi.
6- Trong vài trường hợp mổ nội soi thuyên tắc khi đau vai mõi cổ
theo dõi
1 : Cách theo dõi 6 giờ đầu sau mổ
Bệnh nhân bắt đầu tỉnh (nếu gây mê) hay bắt đầu có cử động: theo dõi sát dấu hiệu sinh tồn.
Khi cử động tay chân (nếu gây tê) thì rút ống thông tiểu nếu trong những trường hợp không có yêu cầu lưu sonde, cho bệnh nhân đi tiểu vào bồn lót dưới mông và ước tính lượng nước tiểu trong
24giờ. - Thuốc: tiêm thuốc theo y lệnh. Thuốc thường được sử dụng là: kháng sinh, thuốc giảm đau,
glucose 5%... - Nhịn ăn uống.
Tiếp tục theo dõi dấu hiệu sinh tồn, dấu hiệu thần
kinh, tình trạng vết mổ, lượng nước tiểu, lượng
máu ra ở âm đạo.
Cho bệnh nhân ăn cháo loãng, ngồi dậy tại giường.
Tư vấn cho bệnh nhân vấn đề ăn uống, vận động,
các dấu hiệu cần theo dõi...
day3
tắc ruột cơ năng
nguyên nhân
Nguyên nhân: Thường gặp sau mổ viêm phúc mạc, phẫu thuật có thủng
ruột, dính ruột, sau phẫu thuật kéo dài, phẫu thuật có kéo ruột ra
khỏi ổ bụng, dùng thuốc giãn cơ liều cao kéo dài ...
triệu trứng
Sốt nhẹ.
Đau bụng, chướng hơi. Gas (-).
Gõ trong. Dấu hiệu rắn bò (-).
Day2
biến chứng
1- Xuất huyết nội
Triệu chứng:
Mạch nhanh, huyết áp tụt.
Da xanh, niêm nhợt.
Vã mồ hôi, tay chân lạnh.
Lượng nước tiểu giảm.
Xử trí : Báo BS trực ngay, chuẩn bị BN Phẫu
thuật cấp cứu
2- Liệt ruột cơ năng
Liệt ruột cơ năng : Thường có gas (+) trong vòng 48 giờ .
Nếu trên 48 giờ mà chưa có gas :
Đặt sonde mũi – dạ dày.
Đặt sond trực tràng .
Thuốc Prostigmine 0,5 mg 1 ống tiêm bắp .
Truyền dung dịch mặn => điều chỉnh điện giải .
3- Co bóp bàng quang.
liệt bàng quang cơ năng
Nếu sau mổ cầu bàng quang (+) => cho vận
động sớm.
Chườm hạ vị.
Bơm dung dịch glycerine borate.
Vật lý trị liệu.
Châm hay bấm huyệt.
Điều chỉnh nước điện giải.
Nếu thất bại đặt sonde tập phản xạ bàng quang.
4- Chảy máu mỏm cắt âm đạo.
Theo dõi lượng máu ra ở âm đạo. Nếu thấy máu tiếp tục chảy sau mổ → báo BS
Nếu chảy máu nhiều → chuyển phòng mổ khâu cầm máu (theo y lệnh)
Nếu máu chảy rỉ rả → chèn gạc, theo dõi tiếp
tục.
before mổ
prepare
tại khoa phòng
tâm lý, thủ tụ c, hành chính
Tâm lý: lo sợ nên bàn bạc truowsdc khoảng một thời gian để bệnh nhân chủn bị
ký giấy: các cam kết đồng yspt, hiểu và chấp thuận các rủi ro
bn có đặt caau hỏi hioeeju quả của phẩu thuật ? ảnh hưởng của phẩu thuật đến sinh hoạt dời sống tình dục ..
dùng từ đơn giản
tb chẩn đoán tiến trình
các xét nghiệm cần thiết
mổ chương trình
, Xquang tim phổi, Pap smear, soi CTC, điện
tâm đồ, Glycemie , creatinine , BUN, CT Scan,
MRI...
cấp cứu
ctm,Hct, hb,ts-tc, TQ-TCK,tiêu cầu HIV,BV,HbAg, sam ,xquabg
Chuẩn bị các xét nghiệm cần thiết Cấp cứu : công thức máu, Hct, Hb, TS-TC, TQ-
TCK, Tiểu cầu, BW, HIV, HbsAg, siêu âm, X
quang.
chuản bị bn
chuẩn bị đường ruột
thục tháo mỗi tối trc mổ ở các cuộc phẫu thuật lớn
phẫu thuật phóng xạ cần phải tực hiện 2 bgafy trước khi mổ
dinh dưỡng
nhỏ:nhịn vài giờ nhẹ trước 6h
lớn nuôi ăn bằng đường tĩnh mạch 24 giờ trước mổ
pre- Am đạo
điều trị nhiễm trùng am đạo tru phẩu thuật
sử dụng estronge dạng kem sau mãn kinh
da: tẩy lông, và xà phòng đêm trước hoặc sáng phẩu thuật
Tại pm
Nằm trên bàn mổ . Truyền dịch. Đặt sonde tiểu (trước gây mê, sau gây tê ). Rửa bụng. Đối với trường hợp cấp cứu : đề phòng hội chứng trào ngược bằng cách đặt sonde mũi –
dạ dày , tiêm mạch 50mg zantac.