Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
ĐỘT BIẾN GEN - Coggle Diagram
ĐỘT BIẾN GEN
Khái niệm và các dạng đột biến gen
Khái niệm
là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một cặp nuclêôtit (đột biến điểm) hoặc một số cặp nu, xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN
Các loại đột biến gen
Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit
Làm thay đổi trình tự a.a trong prôtêin và thay đổi chức năng của prôtêin.
Đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleôtit
Làm thay đổi trình tự a.a trong prôtêin và thay đổi chức năng của prôtêin
Làm thay đổi trình tự aa trong chuỗi pôipeptit và làm thay đổi chức năng của protein
Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến
Nguyên nhân
do tác động lí, hóa ở môi trường hoặc dối loạn sinh lí, hóa sinh của tế bào gây sự bắt cặp không đúng trong nhân đôi ADN, sai hỏng ngẫu nhiên
Cơ chế phát sinh đột biến
Tác động của các tác nhân gây đột biến
các tác nhân vật lí (tia UV,...), hóa học (5 - brom uranin, ...), sinh học (virut, ...)
Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN
Các bazo nito dạng hiếm bị thay đổi vị trí liên kết H gây kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN.
Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen
Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen
Đối với tiến hóa
Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau => cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
Đối với thực tiễn
Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo giống
Hậu quả của đột biến gen
Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với thể đột biến.
Mức độ có hại hay có lợi của gen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như tùy thuộc vào tổ hợp gen.