Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
ĐẤT SÉT - Coggle Diagram
ĐẤT SÉT
Thành phần khoáng của đất sét
Khoáng kaolinite
Công thức hóa học: Al2O3.2SiO2.2H2O
Có khả năng chịu lửa tốt
Kaolinite có độ co giãn và dung lượng trao đổi cation thấp (1-15 meq/100g)
Kaolinite là khoáng vật mềm, dạng đất, thường có màu trắng (đất sét phyllosilicat nhị bát diện), được sinh ra do phong hóa hóa học của các khoáng vật silicat nhôm như fenspat.
Các loại đất sét giàu kaolinite gọi là đất sét trắng, đất sét cao lanh, cao lanh hay kaolin
Cao lanh có hàm lượng khoáng kaolinite cao (90%) được dùng trong ngành sản xuất gốm sứ, chúng chủ yếu dùng để làm nguyên liệu trong bài phối liệu men.
Thành phần hóa học : Al2O3 = 39.5%; 2SiO2 = 46.54%; H2O = 13.96%
Khoáng montmorillonite
Công thức hoá học : Al2O3.4SiO2.H2O.nH2O.
Thành phần hóa học : Al2O3 = 28.3%; SiO2.= 66.7%; H2O = 5%
Montmorillonit là một khoáng vật phyllosilicat rất mềm thông thường tạo thành các tinh thể vi thể tạo ra khoáng vật sét
Có độ phân tán cao
Có khả năng hấp phụ và trương nở thể tích lớn
Có độ dẻo, độ co sấy, nung cao
Có độ mịn rất cao, cỡ hạt nhỏ hơn 0,06 µm chiếm hơn 40%, trong đất sét thường cỡ hạt nhỏ hơn 0,06 µm chỉ chiếm 5 – 20%
Đất sét monmorilonit được đưa vào phối liệu gốm sứ với một lượng nhỏ để tăng độ dẻo cho phối liệu, tuy nhiên khi sử dụng cần chú ý đến sự co ngót, tách nước do đất sét monmorilonit gây ra.
Khoáng illite
Công thức hóa học: (K,H3O)(Al,Mg,Fe)2(Si,Al)4O10[(OH)2,(H2O)]
illite là một khoáng vật dạng mica, có kích thước cỡ hạt sét, không giãn nở
Tinh thể này có dạng hạt, dạng vảy nằm riêng lẻ hoặc tập hợp.
Màu sắc thường là xám, xanh lục sáng, nâu vàng
Phổ biến trong các trầm tích, đất và các loại đá trầm tích chứa sét cũng như trong một số loại đá biến chất mức thấp
Thành phần hóa của đất sét
SiO2
Thành phần quan trọng của đất sét, có trong các khoáng dẻo
Ảnh hưởng đến tính chất của sản phẩm,cường độ của sản phẩm
Nhiều SiO2 -> đất sét càng kém dẻo
Quá ít SiO2 -> sản phẩm có cường độ thấp
Al2O3
Nằm trong các khoáng dẻo
Ảnh hưởng đến tính chất dẻo của đất sét và tính chịu lửa của sản phẩm.
Hàm lượng Al2O3 tăng -> tính dẻo của đất sét tăng, tính
chịu lửa tăng nhưng nhiệt độ nung sản phẩm cao hơn
Fe2O3
Thành phần chiềm hàm lượng thấp trong đất sét ->
ảnh hưởng đến nhiệt độ nung của sản phẩm
Càng nhiều Fe2O3 thì nhiệt độ nung sản phẩm càng thấp nhưng cường độ sản phẩm không cao.
Tạp chất vô cơ và hữu cơ quyết định màu sắc của đất sét, thường là màu trắng, nâu, xanh, xám, đen
Khi nung, tạp chất hữu cơ cháy hết -> tạp chất sắt tạo thành màu sắc của sản phẩm
Thành phần hạt của đất sét
Ba loại hạt
Hạt sét: d < 0.005 mm (hàm lượng lớn à dễ tạo hình, dễ nứt)
Hạt bụi: d = [0.005 - 0.15) mm
Hạt cát: d = [0.15 – 5) mm
Phân loại đất sét theo hàm lượng hạt sét
Đất sét: = (30 – 60]%
Đất sét pha: = (20 – 30]%
Đất cát pha nhiều sét: = (15 – 20]%
Đất cát pha ít sét : = (10 – 15]%
Đất cát: = (5 – 10]%
Đất sét tinh khiết: > 60%
Cát: <= 5%