Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
VẬN TẢI VÀ BẢO HIỂM QUỐC TẾ - Coggle Diagram
VẬN TẢI VÀ BẢO HIỂM QUỐC TẾ
VẬN TẢI
TỔNG QUAN
Khái niệm: là hoạt động kinh tế có mục đích của con người nhằm thay đổi vị trí của hàng hoá và bản thân con người từ nơi này đến nơi khác bằng các phương tiện vận tải
Vai trò:
là bộ phận không thể thiếu của nền kinh tế
tạo khả năng sử dụng rộng rãi giá trị sử dụng của hàng hoá và nhu cầu đi lại của con người => kích thích phát triển sản xuất
thoả mãn nhu cầu chuyên chở của toàn xã hội về khối lượng vận chuyển và số sản phẩm vận tải
Đặc điểm:
là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt
bản chất là thay đổi vị trí của đối tượng chuyên chở
tác động về mặt không gian lên đối tượng chuyên chở
sản phẩm vận tải là vô hình
vận tải không có khả năng dự trữ
Các yếu tố vận tải:
Công cụ vận tải: sức kéo (tàu hoả, xe container,..), sức chở (tàu thuyền, máy bay,...)
Đối tượng chuyên chở:
Căn cứ vào tính chất hàng hoá:
General cargo (có bao bì)
Break Bulk (hh đóng trong túi, thùng, chum,...) vd: xăng dầu được đóng thùng, gạo đóng thành bao 5kg/10kg
Neo Bulk (hh được đếm theo từng đơn vị) vd: thép cuộn, giấy cuộn, cây gỗ,...
Containerized (hh được đóng vào container) vd: thép cuộn được đóng vào container, đá được chất vào container, bàn ghế được chất vào container,...
Bulk cargo (không có bao bì)
Liquid Bulk (hh là chất lỏng) vd: xăng, dầu,
Dry Bulk (hh là chất rắn) vd: dầu thô, đá, cát, đất, quặng sắt,...
Căn cứ vào kích thước:
Hàng nặng: vd: đá: full trọng lượng nhưng chưa full thể tích
=> hàng nặng => tính theo đơn vị trọng lượng
Hàng cồng kềnh: vd: bông: chất full thể tích nhưng chưa full trọng lượng => hàng cồng kềnh => tính theo đơn vị thể tích
Khác: hàng mau hỏng, dễ cháy, dễ vỡ/ hàng lạnh
Khoảng cách vận tải:
Khoảng cách không gian: là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm chuyên chở
Khoảng cách chuyên chở: là chiều dài tuyến đường hình thành giữa 2 điểm vận tải
Khoảng cách thời gian: là thời gian cần thiết để chuyên chở giữa 2 điểm vận tải
Khoảng cách kinh tế: là chi phí cần thiết bỏ ra để chuyên chở giữa 2 điểm vận tải
Thời gian vận tải
Đối với người chuyên chở: thời gian quay vòng của công cụ vận tải
Đổi với chủ hàng: thời gian giao hàng
Chi phí vận tải
Phương thức vận tải sử dụng
Khả năng sử dụng trọng tải
Đặc điểm của hàng hoá
Năng lực của đơn vị vận tải
Khoảng cách chuyên chở
VẬN TẢI QUỐC TẾ VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Phân chia trách nhiệm
Quyền về vận tải là gì?
Chủ động việc tổ chức chuyên chở và giao nhận
Giúp tăng thu, giảm chi ngoại tệ
Lựa chọn phương tiện và tuyến đường chuyên chở (giúp tiết kiệm thời gian, chi phí, an toàn)
Phân chia trách nhiệm vận tải
Dỡ hàng xuống PTVT tại điểm đến: Tại kho người nhận hàng: dỡ hàng xuống, kiểm đếm, lắp đặt
Vận chuyển nội địa nhập khẩu
Thông quan nhập khẩu: Tại cảng/sân bay/nhà ga nhập khẩu: dỡ hàng xuống cảng, kiểm đếm, làm thủ tục hải quan nhập khẩu, xếp hàng lên PTVT nội địa
Vận chuyển quốc tế
1 more item...
Quyền vận tải thuộc người bán: CFR, CIF, CPT, CIP, DAT, DAP, DDP
Quyền vận tải thuộc người mua: EXW, FCA, FAS, FOB
Cước phí vận tải
Người bán: tính toán để bán được với giá cao nhất
Người mua: tính toán để mua được với giá thấp nhất
Tác dụng
Thúc đẩy phát triển sản xuất và lưu thông hàng hoá
Phát triển làm thay đổi cơ cấu hàng hoá và cơ cấu thị trường
Bảo vệ hoặc làm xấu đi cán cân thanh toán quốc tế
Hệ thống vận tải
Đường biển
Đường hàng không
Đường thuỷ nội địa
Vận tải liên vùng
Đường sắt
Vận tải biển gần
Đường bộ
Vận tải nội địa
Khái niệm: là hình thức chuyên chở giữa 2 hay nhiều nước
VẬN TẢI BIỂN
Cơ sở vật chất kỹ thuật
Cảng biển: bao gồm nhiều bến cảng, bến cảng gồm nhiều cầu cảng.
Ví dụ: Cảng Hồ Chí Minh City, bến cảng Cát Lái, bến cảng Tân Thuận,...
Chức năng
Cung cấp dịch vụ vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho bãi và bảo quản hàng hoá trong cảng
Cho thuê kho bãi
Lưu trữ và đóng hàng theo yêu cầu
Đầu mối kết nối hệ thống giao thông ngoài cảng biển
Cung cấp phương tiện, thiết bị, nhân lực cần thiết cho tàu thuyền neo đậu, bốc dỡ hàng hoá, đón trả khách
Cung cấp nhân lực, trang thiết bị
Dịch vụ cân hàng
Dịch vụ nâng hạ: nâng chuyển,bốc dỡ hàng hoá, bốc xếp hàng hoá lên container, xe tải
Nơi để tàu thuyền trú ẩn, sửa chữa, bảo dưởng hoặc thực hiện các dịch vụ khác trong trường hợp khẩn cấp
Cung cấp dịch vụ hỗ trợ tàu thuyến đến và rời cảng
Hộ tống, dẹp đường cho tàu đi qua luồng hẹp, nhiều phương tiện
Neo buộc tại cầu bến
Neo buộc tại phao
Tàu thuyền cập mạn với tàu thuyền khác ở cầu, phao
Làm hàng tại cầu cảng
Làm hàng tại phao
Dắt tàu cập và rời cảng
Trang thiết bị
bao gồm: cầu cảng, vùng nước trước cầu cảng, kho bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước và các công trình phụ trợ khác
được đánh giá thông qua
Khả năng thông quan
Mức độ xếp dỡ hàng hoá của cảng
Độ lớn: thể hiện qua số lượng tàu, tổng tải trọng tàu ra vào cảng trong một khoảng thời gian nhất định
Khả năng thông quan của kho bãi
Phân loại
Cảng quân sự
Cảng đánh cá
Cảng thương mại
Cảng trú ẩn
Cảng cạn
Khái niệm
xây dựng kết cấu hạ tầng, lắp đặt trang thiết bị
cho tàu thuyền đến và rời để bốc dỡ hàng hoá, đón trả khách
bao gồm vùng đất và vùng nước
thực hiện các dịch vụ khác
Tàu buôn:
Tuyến đường vận tải: tuyến đường hình thành giữa 2 hay nhiều cảng để tàu biển qua lại chuyên chở hàng hoá
Phân theo phạm vi hoạt động
Tuyến đường hàng hải nội địa
Tuyến đường hàng hải quốc tế
Phân theo công dụng
Tuyến đường hàng hải định kỳ: tàu chợ
Tuyến đường hàng hải không định kỳ: tàu chuyến
Tuyến đường hàng hải đặc biệt: kinh doanh hàng hoá đặc biệt (thường là xăng, dầu)
Container chở hàng:
Phạm vi áp dụng
Cự ly vận chuyển trung bình và dài
Giá trị hàng hoá trung bình (và nhỏ)
Hàng hoá có khối lượng lớn
Đặc điểm:
Ưu điểm:
Các tuyến đường hàng hải hình thành hoàn toàn tự nhiên
Năng lực chuyên chở lớn (khối lượng chuyên chở nhiều nhất, chiếm 60% giá trị hàng hoá thông thường)
Hình thành rất sớm từ cuối thế kỷ 15
Giá cước rẻ nhất
Nhược điểm:
Phụ thuộc vào thời tiết
Thời gian vận chuyển chậm (thời gian vận chuyển lâu nhất)
VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT
VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC
BẢO HIỂM