Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
cacbohidrat - Coggle Diagram
cacbohidrat
monosaccarit
glucozơ
tính chất hóa học:
Glucozơ là chất kết tinh, không màu,có vị ngọt, dễ tan trong nước.
Glucozơ có hầu hết các bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả chín (đặc biệt trong quả nho chín). Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật.
tính chất vật lí:
- Glucozơ là chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở 146oC (dạng α) và 150oC (dạng β).
-
- Có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía, Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ, ... và nhất là trong quả chín.
- Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như không đổi (khoảng 0,1 %).
-
phương pháp điều chế
Phương pháp điều chế này sử dụng chủ yếu trong công nghiệp chứ không phải trong vòng thí nghiệm. Do đó, chất lượng và giá thành là hai yếu tố mà chúng ta cần cân nhắc:
-
-
ứng dụng
Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho trẻ em, người già và người suy nhược cơ thể. Vì glucozơ là một chất dinh dưỡng cơ bản tạo ra năng lượng để cơ thể hoạt động.
Glucozơ được sử dụng để tráng gượng, tránh ruột phích.
-
fructozơ
tính chất vật lý
Fructozơ tinh khiết và khô chính là chất rắn kết tinh rất ngọt, có màu trắng và không mùi. Đây là loại đường tan trong nước tốt nhất.
Fructozơ còn được tìm thấy trong mật ong, cây và trái của cây nho, hoa, quả, và hầu hết một số các loại rau củ.
tính chất hóa học
Vì phân tử fructozơ chứa 5 nhóm OH, mà trong đó có 4 nhóm liền kề và 1 nhóm chức C=O. Do đó nó có các tính chất hóa học của ancol đa chức và xeton.
-
polisaccarit
tinh bột
tính chất vật lý
Tinh bột là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng, hạt tinh bột sẽ ngậm nước và trương phồng lên tạo thành dung dịch keo, gọi là hồ tinh bột.
-
tính chất hóa học
- Phản ứng thủy phân
Tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim.
(C6H10O5)n+nH2O−→−−−H+, tonC6H12O6
- Phản ứng màu với iot
Do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.
xenlulozơ
-
tính chất hóa học
- Giống như tinh bột, xenlulozo không có tính khử, thủy phân xenlulozo đến cùng thì thu được glucozo.
-
-
tính chất vật lý
- Xenlulozơ là chất rắn hình sợi, màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước và trong dung môi hữu cơ thông thường như benzen, ete
- Xenlulozơ là thành phần chính tạo ra lớp màng tế bào thực vật, bộ khung của cây cối
- Xenlulozơ có nhiều trong trong cây bông (95 – 98%), đay, gai, tre, nứa (50 – 80%), gỗ (40 – 50%)
disaccarit
saccarozơ
-
tính chất vật lý
Saccarozơ chính là chất kết tinh và không màu, dễ tan trong nước và ngọt hơn glucozơ .
-
Có nhiều trong cây mía (nên saccarozơ còn được gọi là đường mía), củ cải đường, thốt nốt…
Có nhiều dạng sản phẩm: Đường phèn, đường kính, đường cát…
tính chất hóa học
Vì không có nhóm chức andehit (−CH=O) nên saccarozo không có tính khử như glucozo (không có phản ứng tráng bạc). Saccarozơ chỉ có tính chất của ancol đa chức và có phản ứng của đisaccarit.