Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương 2: Cơ cấu tổ chức kinh doanh chức năng và quản trị - Coggle Diagram
Chương 2: Cơ cấu tổ chức kinh doanh chức năng và quản trị
Tổ chức kinh doanh, chức năng và quản trị
Tổ chức phi chính thức
Lợi ích của tổ chức phi chính thức
sự phân chia cấp bậc hay vai vế giảm thiểu tối đa
Giảm các thủ tục cứng nhắc, quy tắc chết, rườm rà, làm công việc nhịp nhàng và suôn sẻ
Nhân viên thoải mái hơn khi coi công ty như gia đình, nâng cao tinh thần làm việc và sự hài lòng trong công việc
Đề cao trách nhiệm từng cá nhân
Những hạn chế của tổ chức phi chính thức
Dễ tạo thành nhiều tin đồn, tiêu cực, chia phe phái và xung đột lợi ích
Bỏ qua nhiều thủ tục đồng nghĩa dễ việc làm tắt, làm bớt, không đảm bảo quy trình và dễ sai sót
Nhân viên quá thân quen, tạo tính ỷ lại và tính ì hay trì trệ trong công việc
Khái niệm
Tổ chức chính thức: là một tổ chức đã được xác định rõ cấu trúc quyền hạn và trách nhiệm,
Tổ chức phi chính thức: luôn tồ tại song hành cùng tổ chức chính thức. Bao gồm các mối quan hệ xã hội, mạng truyền thông không chính thức, chuẩn mực hành vi và cấu trúc ảnh hưởng
Quy tắc nhóm
hoàn toàn chấp nhận và xem như thước đo mẫu mực
Phản đối, tách khỏi nhóm , theo đuổi lý tưởng hay quy tắc riêng của chính mình
Tuân thủ
Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức được phân chia theo phòng ban
Theo vị trí địa lý
Nhược điểm
Quy mô của sự phức tạp và mất tính khả thi về mặt kinh tế có thể gia tăng
tính không nhất quán trong phương pháp hoặc tiêu chuẩn có thể sẽ gia tăng sự khác biệt giữa các khư vực khác nhau
Ưu điểm
Có quyết định của địa phương ở mỗi điểm tiếp xúc giữa tổ chức với khách hàng, nhà cung ứng hay các bên liên quan khác
Tiết kiệm chi phí hơn khi thiết lập các nhà máy, văn phòng
Theo dòng sản phẩm
Ưu điểm
Trách nhiệm
Chuyên môn hóa
phối hợp
Nhược điểm
Làm gia tăng chi phí chung và sự phức tahp trong quản lý của tổ chức
Các bộ phận sản phẩm khác nhau có thể không chia sẻ tài nguyên và khách hàng
Theo chức năng
Ưu điểm:
Tránh được sự phức tạp
Tạo điều kiện cho sự tuyển dụng, quản lý và sự phát triển của các chuyên gia chức năng
Công việc được thực hiện chuyên môn hóa
Phù hợp với các doanh nghiệp tổ chức sản xuất kinh doanh tập trung
Hạn chế:
HƯớng chủ yếu đến các quá trình nội bộ và các yếu tố đầu vào trong nội bộ
Vấn đề về trao đổi thông tin có thể gia tăng giữa các bộ phận chức năng
Cơ cấu theo chức năng tạo ra những rào cản theo chiều dọc trong dòng thông tin và công việc
Sự phối hợp giữa các bộ phận sẽ giảm đi
Theo nhóm khách hàng
Các bộ phận phụ trách khách hàng thường được liên kết với bộ phận bán hàng cũng có thể được sử dụng bởi 1 công việc hay những hợp đồng của tổ chức
Nhiều doanh nghiệp còn phân biệt giữa khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân
Các bộ phận phụ trách khách hàng thường được liên kết với nhau dựa trên cơ sở các loại khách hàng hay phân đoạn thị trường
Tổ chức được phân chia theo cấu trúc
Cấu trúc lai
Tổ chức khách hàng, đặc biệt là trong các bộ phận tiếp thị phục vụ các khách hàng chính
Tổ chức lãnh thổ, đặc biệt là các bộ phận bán hàng và phân phối, để phục vụ các yêu cầu địa phuyowng để tiếp thị hoặc phân phối ở các khu vực
Tổ chức sản phẩm phải phù hợp với những yêu cầu vè marketing hay công nghệ sản xuất
Cấu trúc ma trận và dự án
Ưu điểm
Giúp công ty linh hoạt hơn về nhân sự, quy trình làm việc và quyết định, nhiệm vụ và cấu trúc, `
Sư phối hợp liên ngành và sự pha trộn các kỹ năng và chuyên môn, cùng với sự giao tiếp và phối hợp được cải thiện
Động lực va phát triển nhân viên
Nhận thức thị trường
Quy trình làm việc theo chiều ngang
Nhược điểm
Thẩm quyền kép có thể dẫn đến sự xung đột giữa các người quản lý theo chức năng và người quản lý sản phẩm
Một bộ phận với hai hay nhiều người quản lý có thể chịu áp lực từ xung đột về những yêu cầu hay bị mơ hồ trong những vai trò về công việc của mình
Chi phí
ra quyết định chậm hơn do sự phức tạp gia tăng
Cấu trúc giản đơn
Gọn nhẹ, dễ xoay chuyển và thay đổi trong tình hình khó khăn
Theo cấu trúc này, một người phải kiêm nhiệm nhiều việc 1 lúc,
Có những đặc trưng phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ, chỉ có bộ phận lãnh đạo và nhân viên
Cấu trúc chiến lược
Vấn đề tập trung hóa hay phi tập trung hóa
Tổ chức tập trung hóa là tổ chức với quyền lực được tập trung ở một trụ sở hoặc một nơi nào đó
Tổ chức phi tập trung hóa là tổ chức mà các chi nhanh có quyền riêng không phụ thuộc vào trụ sở chính
Kiểm soát doanh nghiệp
Phạ m vi kiểm soát: Khả năng kiểm soát của cấp trên với cấp dưới hay số lượng nhân viên, công việc được kiểm soát bởi 1 người quản lý
Tổ chức cao và thẳng: hệ thống cấp bậc ttrong doanh nghiệp
Các cấp chiến lược trong tổ chức
Chiến lược kinh doanh: là cách mà doanh nghiệp tiếp cận đến một khu vực thị trường sản phẩm như thế nào
Chiến lược chức năng: là những chiến lược đối phó với các lĩnh vực hoạt động chuyên ngành
Chiến lược doanh nghiệp: quan tâm đến loại hình kinh doanh của doanh nghiệp
Hệ thống các cấp bậc của Anthony
quản lý chiến thuật
quản lý chiến lược
Thành phần của tổ chức
Cấp trung gian: Chuẩn hóa đâù ra
Cấp vận hành: điều chỉnh lẫn nhau, chuẩn hóa các kỹ năng
Cấp chiến lược (lãnh đạo): Giám sát công việc
Bên kỹ thuật: Chuẩn hóa cách vận hành, quy trình và thành phẩm
Bên hỗ trợ: Điều chỉnh lẫn nhau
Các bộ phận và văn hóa của tổ chức
Văn hóa tổ chức
Văn hóa và các yếu tố về văn hóa
Văn hóa
Văn hóa được định nghĩa là cách thức chúng ta ứng xử và làm mọi việc xung quanh
Văn hóa được thể hiện qua nhiều mặt: ngôn ngữ, nghệ thuật ẩm thực, âm nhạc, văn chương
Văn hóa là tập hợp những hành vi cư xử của mỗi người mà từ đó có thể phân biệt thành viên nhóm người này với những người khác
Các yếu tố văn hóa: được ví như tảng băng trôi và có 3 yếu tố quyết định
Tầng 2: Cách con người nhìn nhận về giá trị, niềm tin, tín ngưỡng như: Tình bạn, đạo làm con, tình nghĩa vợ chồng, tín ngưỡng tôn giáo, vai trò của người phụ nữ
Tầng 3: ác giả định về cuộc sống như giả định về thời gian, không gan như: Liệu có sự công bằng trong cuộc sống, có luân hồi hay nhân quả
Tầng 1: Phần biểu hiện ra ngoài dễ thấy nhất bao gồm: cách ứng xử, vật chất, thái độ
Văn hóa và cấu trúc công ty
Học thuyết Harrison & Handy
Văn hóa vai trò
Văn hóa nhiệm vụ
Văn hóa quyền lực: là văn hóa mà nhà lãnh đạo hay người sáng lập nắm quyền tối cao, quyết định tất cả
Văn hóa cá nhân
Học thuyết Hofstede
Tránh né những bấp bênh
Tính cá nhân/ tính tập thể
Khoảng cách quyền lực
Nam tính/ nữ tính
Văn hóa công ty
Văn hóa từ lịch sử: văn hóa công ty là một biểu hiện của 1 quá trình lịch sử
Văn hóa từ nhà quản trị: KHi doanh nghiệp thay một bộ máy lãnh đạo mới thì văn hóa của công ty sẽ có chiều hướng thay đổi theo những người đó
Văn hóa từ người sáng lập: người sang lập công ty có sức mạnh tạo lập ra giá trị, giả định của một công ty
Văn hóa từ xã hội: các quốc gia, khu vực, lĩnh vực ngành nghề và loại hình kinh doanh sẽ có văn hóa là khác nhau
Các bộ phận của tổ chức và chức năng
Bộ phận sản xuất
Chức năng
Gia tăng giá trị
Tạo đầu ra, hoàn thiện sản phẩm, dịch vụ
Cung cấp sản phẩm và dịch vụ, tạo đầu ra với giá trị tăng thêm so với giá trị của yếu tố đầu vào: vật tư, lao động, nhà máy
Các quyết định quản lý sản xuất
Quyết định dà hạn: liên quan đến lựa chọn thiết bị và quy trình sản xuát
Quyết định ngắn hạn: liên quan đến quá trình hoạt động và kiểm soát trong doanh nghiệp
Bộ phận mua hàng: Đảm bảo 6 yếu tố cơ bản
Tin cậy: Độ tin cậy với nhà cung cấp để đảm bảo tính cam kết về nguồn gốc xuất sứ của hàng hóa vật tư
Chất lượng: Phải tuân thủ theo các quy định của chất lượng
Số lượng: số lượng hàng mua về sẽ được dự đoán trước thông qua việc cân đối về nhu cầu sản xuất kinh doanh và các yếu tố khác
Giá:Giá có thể ảnh hưởng đến quyết định mua hàng nhưng bộ phận mua hàng nên để ý tới giá trị tốt nhất trong 1 thời kỳ
Điều chuyển giữa các kho: Trong doanh nghiệp có nhiều kho khác nhau và HTK được luân chuyển các kho phải được đảm bảo
Thời gian vận chuyển: Phải đảm bảo tính kịp thời theo đúng kế hoạch sản xuất
Bộ phận nghiên cứu và phát triển
Có 2 loại R&D
Nghiên cứu sản phẩm
Nghiên cứu quy trình
Nhiều doanh nghiệp tuyển dụng các chuyên gia để tiến hành nghiên cứu và phát triển
Nghiên cứu có thể là nghiên cứu thuân túy, ứng dụng hay phát triển
Hoạt động dịch vụ
Dịch vụ là vô hình không thể lưu trữ trong kho, không thay đổi về chất lượng, tính chất và kết quả mua hàng không đi kèm với quá trình chuyển dịch tài khoản
Bản chất của dịch vụ
Không thể tách rời: Sản phẩm dịch vụ được tạo ra và tiêu thụ tại 1 thời điểm
Sự thay đổi: Rất khó để đạt được tiêu chuẩn hóa sự chính xác của dịch vụ cung cấp
Vô hình: KHông giống hàng hóa, không có những vật tư thiết yếu hay những yếu tố cụ thể nào cho 1 dịch vụ
Quyền sở hữu: dịch vụ khác với hàng hóa, nó không là kết quả thông thường của việc chuyển giao tài sản
Bộ phận marketing
Phân đoạn thị trường
Dịch vụ marketing: có 3Ps: Con người chuyển giao dịch vụ; Các quy trình: dịch vụ được chuyển giao; bằng chứng cụ thể của dịch vụ
Hỗn hợp marketing: là một tập hợp những yếu tố kiểm soát và tổ chức sử dụng tùy theo mức độ để gây ảnh hưởng đến thị trường mục tiêu
Phân phối: gồm 2 vấn đề chính
Các cửa hàng đại lý
logistics
Quảng cáo: TRuyền thông marketing
Sản phẩm: là những gì được bán ra
Giá cả:Sản phẩm pphair bán với mức giá mà doanh nghiệp có được lợi nhuận mong muốn
Bộ phận hành chính: chức năng hành chính được thực hiện tại trụ sở càng nhiều càng tốt. Với trường hợp này, chức năng quản trị này được cho là tập trung
Bô phận tài chính
Kế toán tài chính
Ghi chép các giao dịch tài chính
Kế toán quản trị
Ra quyết định
Kiểm soát
Lập kế hoạch
Tầm quan trọng của tài chính và quản lý tài chính
Financial management: các hoạt độn quản lý tài chính liên quan đến việc ra quyết định như quyết định đầu tư, quyết định tài chính, quyết định chia cổ tức
Management of finance: thể hiện trách nhiệm về việc xử lý liên quan đến tiền, hóa đơn và các giấy tờ liên quan khác và ghi chép các hoạt động kinh doanh trên sổ kế toán
Bộ phận nguồn nhân lực (HMR)
Tầm quan trọng của HMR
Tăng cường học tập theo nhóm
Giảm thu nhập nhân viên
Tăng năng suất lao động
KHuyến khích sáng kiến
Chu kỳ nguồn lực con người
Đánh giá: cho phép các mục tiêu được thiết lập góp phần vào kết quả đạt được của các mục tiêu chiến lược toàn doanh nghiệp
Đào tạo và phát triển: đảm bảo các kỹ năng được thường xuyên cập nhật
Lựa chọn: là yếu tố quan trọng quyết định để tổ chức đảm bảo có được những con người chất lượng và kỹ năng theo yêu cầu
Hệ thống khen thưởng: nhằm tạo động lực và đảm bảo công việc của nhân viên được duy trì
Hiệu quả: Phụ thuộc vào 4 yếu tố tren và cách chúng liên kết thực hiện như thế nào
Liên quan đến việc sử dụng con người có hiệu quả nhất, liên quan đến cách tổ chức chiến lược về con người trong công việc và mối quan hệ
Quản trị doanh nghiệp và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Vai trò của quản trị
Vai trò của giám đốc phi điều hành
Hiệu quả hoạt động: xem xét kỹ lưỡng việc thực hiện quản lý trong việc đáp ứng các mục tiêu và thực hiện báo cáo hiệu quả của doanh nghiệpb
Rủi ro: đáp ứng được nhu cầu về thông tin tài chính hợp lý, kiểm soát tài chính và hệ thống quản lý rủi ro đủ mạnh
Chiến lược: đóng góp, vạch ra những phương hướng cho chiến lược của doanh nghiệp
Vai trò của các ủy ban
Ban khen thưởng
Khen thưởng được thiết kế dựa trên kết quả hoạt động
Tất cả phải ghi rõ ràng trước hội đồng quản trị , không được che dấu bất kể một khoản thưởng nào
Đề xuất lương cho các giám đốc điều hành
Ban kiểm soát rủi ro và kiểm toán: Chịu trách nhiệm hỗ trợ kiểm toán độc lập, hướng dẫn iểm toán nội bộ, xem xét cải tạo kiểm sỏa nội bộ, điều tra các rủi ro sai sót, và trình bày trước cổ đông
Ban bầu cử: chịu trách nhiệm bầu chọn người trực tiếp điều hành công ty
Vai trò của tổng giám đốc điều hành
Có trách nhiệm lãnh đạo, quản lý và điều hành các công việc hàng ngày
là đại diện pháp lý của doanh nghiệp
Vai trò của chủ tịch hội đồng quản trị
chủ trì các cuộc họp hội đồng quản trị
Xử lý hòa giải các mâu thuẫn
cs trách nhiệm bảo ban quản trị hoạt động
đứng ra đại diện cho hội đồng quản trị khi cần
Báo cáo quản trị doanh nghiệp: báo cáo phải truyền đạt một cái nhìn tốt nhất và cân bằng về tổ chức
Lý thuyết quản trị doanh nghiệp
Khái niệm: là hệ thống theo đó các tổ chức sẽ được chỉ đạo và kiểm soát bởi các lãnh đạo cấp cao của tổ chức đó
Các học thuyết trong quản trị kinh doanh
Lý thuyết quản gia
Lý thuyết các bên có quyền lợi liên quan
Lý thuyết đại diện
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Có 2 quan điểm
Quan điểm các bên liên quan: Doanh nghiệp phải lưu ý tất cả nguyện vọng của các nguyện vọng của các bên có quyền lợi liên quan không chỉ có chủ sở hữu
Quan điểm cổ đông: Doanh nghiệp thành lập theo nguyện vọng của chủ sở hữu
Doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm xã hội dựa trên 4 chiến lược sau
Chiến lược chủ động: lấy tiêu chí vì xã hội lên dẫn đầu, làm mọi thứ vì xã hội
Chiến lược phản ứng: chỉ làm khi xã hội phản ứng, gây áp lực hay buộc công ty phải làm
Chiến lược tự vệ: chỉ làm qua loa miễn sao không bị phiền phức
Chiến lực hòa nhập: công ty khác thế nào mình sẽ theo như vậy, không cần quá vì xã hội