Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Giống và công tác giống vật nuôi - Coggle Diagram
Giống và công tác giống vật nuôi
Lịch sử hình thành giống gia súc
Sản xuất nông nghiệp
Giống vật nuôi
Cây trồng
Sự phát triển
giống vật nuôi
nhu cầu xã hội
tiến bộ KHKT tạo ra sản phẩm
Công tác giống gia súc
chọn lọc giống
sự phát triển được tích lũy
Thuần dưỡng
3 giai đoạn
GĐ đầu: giữ gia súc còn thừa và ko sử dụng hết
GĐ thuần hóa: thuần hóa thú
GĐ phát triển: tiến hành cho sinh sản tạo thú sản
Lịch sử phát triển giống gia súc
Thế kỷ 18
Anh tạo 20 giống mới
Âu + Á: 7 giống mới
châu Âu làm công tác giống ngựa đầu tiên
Thế kỷ 19: Đan Mạch: nghiệp đoàn kiểm tra sữa và kỹ thuật kiểm tra năng suất heo
thế kỷ 20
Nga gieo tinh nhân tạo bò và cừu (1930), Anh đông lạnh tinh dịch ở bò (1950) và cấy truyền phôi (1990)
1908, Hardy-Weinberg
Khái niệm giống vật nuôi
Loài: quần thể lớn hình thành trong điều kiện tự nhiên, được thuần hóa và dần hình thành một số giống
Giống
điều kiện trở thành giống
có số lượng nhất định
và cá thể đực, cái sinh sản
trâu, bò: vài trăm
heo: vài nghìn
gia cầm: vài chục nghìn
có đặc điểm riêng biệt của giống
phân biệt nhóm này với nhóm khác
di truyền ổn định cho đời sau
nguồn gốc, lịch sử rõ ràng trong KTXH nhất định
Phân loại giống
Theo mức độ hoàn thiện về cải tạo giống
Giống nguyên thủy
tầm vóc nhỏ bé, năng suất thấp, di truyền cao, biến dị thấp
sản phẩm tự cung tự cấp
KTXH và khoa học thấp kém
Giống quá độ
nguyên thủy được chọn lọc, chăm sóc và nuôi dưỡng cao hơn
sản phẩm hàng hóa giai đoạn đầu
Giống gây thành
KTXH phát triển, KHKT cao
sức sx cao, sớm thành thục, sức chịu kham khổ và kháng bệnh kém
Theo nguồn gốc: thú tạo ra đặt tên theo nơi tạo ra
theo hướng sản xuất
Heo
sinh sản
kiêm dụng
thịt
trâu, bò, dê, cừu
thịt
kiêm dụng
sữa
da và lông
gia cầm
thịt
kiêm dụng
trứng
Tiêu chuẩn giống
qua công tác kiểm tra cơ bản, tính toán thống kê và thực nghiệm chăn nuôi
công bố từ nhà sản xuất và tiêu chuẩn từng quóc gia
Dòng
Dòng huyết thống: không có đặc trưng rõ nét về tính năng sinh sản
Dòng cận huyết: đực đầu dòng xuất sắc
nhóm vật nuôi cùng giống xuất phát từ một con đực tổ hoặc cái tổ đầu dòng
Dòng địa phương: nuôi ở những địa phương khác nhau, đặc trưng riêng biệt
Sự sinh trưởng và phát dục
Sinh trưởng
3 loại
sinh trưởng tích lũy: trọng lượng mỗi lần cân
Sinh trưởng tuyệt đối: tăng trọng trong một giai đoạn nhất định (g hoặc kg/ngày)
Sinh trưởng tương đối:
biến đổi về khối lượng từ hợp tử đến đỉnh cao (trưởng thành)
Phát dục
hợp tử ➞ phôi thai ➞ thú non ➞ thú trưởng thành
thay đổi về chức năng: biến đổi sinh lý và sản phẩm
biến đổi về chức năng, hình thù, tên gọi
Quy luật chung
Không đồng đều
về lượng
sinh trưởng tương đối và tuyệt đối khác nhau ở các lứa tuổi
thú non: phát triển chiều cao ➞ chiều dài ➞ bề dày
thành phần hóa học phát triển không đều ở các lứa tuổi
thực tiễn chăn nuôi
sử dụng thức ăn hiệu quả nhất
phân chia thời kỳ tăng trưởng, GĐ vỗ béo
GĐ nuôi dưỡng hợp lý
chăm sóc, nuôi dưỡng theo nhu cầu phát triển bào thai
chia ra giai đoạn mang thai
tạo điều kiện cho sinh trưởng phát dục tốt
một số tính trạng năng suất
và chất lượng sản phẩm
heo
hệ số chuyển hóa thức ăn
tăng trọng toàn kỳ, số ngày nuôi
tăng trọng bình quân
số kg thức ăn: số kg tăng trọng
tuổi giết thịt
số ngày vật nuôi đạt được trọng lượng giết thịt
gà
khối lượng trứng
tính trạng về phẩm chất trứng
số lượng trứng/năm
ĐK dài, rông tỷ lệ lòng trắng, đỏ
tuổi đẻ trứng đầu tiên
bò
tỷ lệ mỡ sữa
tỷ lệ protein sữa
sản lượng sữa trong chu kỳ tiết sữa
tổng lượng sữa vắt được trong 10 tháng tiết sữa
phát triển theo thời kỳ
trong bào thai: phôi, tiền thai, thai
ngoài thai: sơ sinh, thành thục, trưởng thành, già cỗi
phát triển có chu kỳ
Tính đồng đều các hoạt động, mạnh yếu theo một số quy luật nhất định
chu kỳ động dục của heo
trong
bỏ ăn
yên tĩnh, ít kêu, đứng yên cho phối
1 -2 ngày
âm hộ chuyển thâm nhăn, dịch nhờn đặc và dính
sau
ko bỏ ăn
heo bình thường, ko đứng yên
16 - 18 ngày
âm hộ dần bình thường, ko dịch nhờn
trước
bỏ ăn
heo đi lại, bồn chồn, kêu
1 - 3 ngày
âm hộ sưng đỏ, chảy dịch nhờn loãng, ko dính
Ngoại hình
Ngoại hình
hình dáng bên ngoài, liên quan sức khỏe, khả năng sx và đặc trưng của một giống
thay đổi theo loài, giống, hướng sx, phái tính và môi trường
Phương pháp
thủ công
tay
thước dây
mắt
đánh giá cho điểm
Đặc cấp ≥ 85
Cấp I ≥ 70 – 84
Cấp II ≥ 60 – 69
Cấp III ≥ 50 – 59
Ngoại cấp ≤ 50
chiều đo cơ bản
trâu, bò, heo
vòng ngực: chu vi lồng ngực điểm tiếp giáp phía sau của xương bả vai (thước dây).
dài thân chéo (trâu bò): phía trước khớp bả vai - cánh tay đến mỏm sau của u xương ngồi (thước gậy)
cao vai (trâu, bò): mặt đất ➞ điểm sau u vai (thước gậy)
dài thân (heo): điểm giữa của đường nối giữa 2 gốc tai đến điểm tiếp giáp giữa vùng khum và vùng đuôi (sát da, thước dây)
khối lượng trâu bò
trâu VN: 88,4(vòng ngực)^2 x dài thân chéo (m) ±5%
bò ta và lai Sind: 90(vòng ngực)^2 x dài thân chéo (m) ±5%
khối lượng heo
[(vòng ngực)^2 x dài thân] / 14 400 (cm)
[(vòng ngực)^2 x dài thân] x 78,5 (m)
NẾU CHỈ SỬ DỤNG VÒNG NGỰC ĐỂ TÍNH TRỌNG LƯỢNG THÌ CẦN TRA BẢNG TRỌNG LƯỢNG
Thể chất
QT hình thành
thể chất
di truyền: do DT của thế hệ trước
ngoại cảnh: trao đổi chất của cơ thể
hình thái, sinh lý liên quan khả năng thích nghi và sx hình thành do ngoại cảnh và DT
Đánh giá và phân loại thể chất
cấu tạo cơ thể
Phần cứng
(xương)
xương nhỏ, chắc:
thể chất thanh
xương to, vạm vỡ:
thể chất thô
Phần mềm
(cơ, mỡ)
mỡ ít, cơ chắc, đàn hồi tốt:
thể chất săn
mỡ nhiều, cơ mềm, nhão:
thể chất sổi
Phân loại
Thanh sổi
: xương nhỏ, thịt nhão, một ít mỡ (thú lấy thịt)
Thô săn
: xương lớn, vạm vỡ, cơ chắc, ít mỡ (lấy sức kéo)
Thanh săn
: xương nhỏ, chắc, mỡ ít (sinh sản, ngựa cưỡi)
Thô sổi
: xương to, thịt nhão, chậm chạp, trao đổi kém => ko phù hợp hướng sx nào
Loại hình tiêu hóa và hô hấp
Loại hình thần kinh của Páp-lốp
nóng nảy:
TK ko thăng bằng
bình thản:
TK thăng bằng, chuyển biến chậm
buồn bã:
TK yếu
linh hoạt:
TK mạnh, hưng phấn, chuyển biến nhanh
Chọn giống và nhân giống
Chọn giống
nắm yếu tố hình thành tính trạng, quan hệ KG, KH và môi trường
Căn cứ để
chọn giống
nguồn gốc
: theo gia phả
cá thể
: sinh trưởng phát dục, ngoại hình thể chất và khả năng sx của thú
kiểm tra đời con
: theo năng suất và chất lượng đời sau
là chọn lọc vật nuôi tốt nhất về KH, KG có giá trị tốt nhất về sức sx và giá trị
Hệ số di truyền
tỷ lệ của phần do gen quy định tạo nên giá trị KH
biểu thị bằng số thập phân 0 - 1 hoặc 0% - 100%
là một đại lượng biểu hiện khả năng di truyền của tính trạng
đặc điểm di truyền của gia súc tuân theo QLDT của Mendel
HSDT càng lớn, khả năng di truyền càng cao và ngược lại
Phân loại
HSDT trung bình (0,2 < h^2 < 0,4):
số lượng sản phẩm: tốc độ tăng trọng, sản lượng sữa, mức độ tiêu tốn thức ăn
HSDT thấp (h^2 ≤ 0,2):
khả năng sinh sản
HSDT cao (h^2 ≥ 0,4):
tỷ lệ nạc, mỡ heo; mỡ sữa bò
Nhân giống
Cách nhân
Nhân giống lai
đực cái ko cùng phẩm chất
4 kiểu
lai kinh tế
lai luân chuyển
lai cải tiến
lai cải tạo
Nhân giống thuần: đực cái cùng phẩm chất
điều khiển sinh sản vật nuôi = giao phối đực cái có năng suất cao, dựa trên tạo ưu thế lai