Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
THUẾ TNCN - Coggle Diagram
THUẾ TNCN
GIẢM THUẾ
Xét giảm thuế theo năm dương lịch
Xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp(mức độ thiệt hại = tổng chi phí thực tế để khắc phục thiệt hại - các khoản bồi thường nhận được)
Khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo
Số thuế được giảm = min (số thuế phải nộp, mức độ thiệt hại)
ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
Cá nhân
cư trú
có TNCT (tn ps trong và ngoài lãnh thổ VN)
Có nơi ở thường xuyên tại VN bao gồm: Có nơi ở đăng ký thường trú hoặc
Có nhà thuê để ở tại VN
theo hợp đồng thuê có thời hạn (
183 ngày trở lên
)
Có mặt tại VN
từ 183 ngày trở lên trong 1 năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục
Cá nhân
không cư trú
có TNCT (TN phát sinh tại Việt Nam)
ko đáp ứng các đk trên
Cụ thể
Cá nhân có quốc tịch VN kể cả người được cử đi công tác, lao động, học tập ở NN
Cá nhân không mang quốc tịch VN
Người NN làm việc tại VN
Người NN không hiện diện tại VN nhưng có TNCT phát sinh tại VN
VĐỀ CHUNG
KN
trực thu
đánh vào tn chịu thuế của cá nhân
trong kỳ tính thuế
ĐẶC ĐIỂM
Thuế trực thu
lũy tiến
nhạy cảm
ko bóp méo giá cả hhdv
TN
Chịu thuế
TN từ tiền lương tiền công
Tiền lương, tiền công (trừ tiền lương hưu; chênh lệch T.lương, T.công làm đêm, làm thêm giờ)
Phụ cấp, trừ:
PC đối với người có công với CM
PC quốc phòng, an ninh
PC độc hại, nguy hiểm;
PC thu hút;
PC khu vực
PC đặc thù ngành nghề
PC phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao.
Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn bản
Trợ cấp, trừ:
Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp 1 lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.
Trợ cấp do BHXH chi trả.
Trợ cấp ưu đãi người có công (hàng tháng và trợ cấp 1 lần).
Trợ cấp hưu trí 1 lần, tiền tuất hàng tháng.
Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp.
Trợ cấp để giải quyết tệ nạn xã hội
Trợ cấp khó khăn đột xuất.
Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Trợ cấp 1 lần khi sinh con hoặc nhận con nuôi.
Trợ cấp do suy giảm khả năng lao động.
Trợ cấp chuyển vùng 1 lần đối với người Việt nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc.
Các loại tiền thù lao: tiền hoa hồng; môi giới, tiền tham gia các đề tài nghiên cứu, tiền nhuận bút, tiền tham gia các hoạt động giảng dạy, biểu diễn VH-NT và các khoản thù lao khác
Tiền nhận được do tham gia vào các hiệp hội KD, HĐQT, BKS..
Tiền thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền (kể cả thưởng bằng chứng khoán) trừ:
Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được NN phong tặng, các danh hiệu thi đua, khen thưởng
Tiền thưởng kèm theo các giải thưởng quốc gia, quốc tế
Tiền thưởng cải tiến KT, sáng chế, phát minh
Tiền thưởng phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật
Các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc không bằng tiền mà người lao động được hưởng ngoài tiền lương, tiền công:
Tiền mua bảo hiểm không bắt buộc.
Phí hội viên và dịch vụ phục vụ cá nhân.
Tiền điện, nước.
Các lợi ích khác (trừ văn phòng phẩm, điện thoại, công tác phí, trang phục có mức chi phù hợp với định mức do Nhà nước qui định).
Tiền nhà được chi trả hộ không quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà).
TN từ đầu tư vốn
TN từ đầu tư vốn dưới các hình thức góp vốn bằng hiện vật, danh tiếng, quyền SD đất, phát minh, sáng chế
Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể DN, chuyển đổi mô hình hoạt động, sáp nhập...
Lợi tức cổ phần (trừ lợi tức của DN tư nhân và Công ty TNHH 1 thành viên)
TN từ lãi trái phiếu, tín phiếu
(trừ trái phiếu CP)
Tiền lãi cho tổ chức, cá nhân vay
(trừ NH và các tổ chức tín dụng; lãi từ hợp đồng BH nhân thọ)
TNCT từ kinh doanh
Thu nhập từ SX KD HH-DV các lĩnh vực
Thu nhập từ hành nghề độc lập
Thu nhập từ SX, KD nông, lâm, thủy sản (trừ TN của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp SX NNo, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua CB hoặc chỉ sơ chế)
Không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/ năm trở xuống).
TN từ bản quyền
TN từ
chuyển nhượng, chuyển giao
quyền sử dụng
các đối tượng của
quyền sở hữu trí tuệ
: quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp; quyền đối với giống cây trồng
TN từ
chuyển giao công nghệ
: bí quyết kỹ thuật; kiến thức kỹ thuật về công nghệ; giải pháp;
Thu nhập từ nhận quà tặng
Quà tặng là phần vốn trong CSKD
Quà tặng là bất động sản
(trừ TN từ quà tặng là BĐS giữa vợ chồng, bố mẹ-con, ông bà-cháu, anh chị em ruột)
Quà tặng là chứng khoán
Quà tặng là các tài sản khác
TN từ chuyển nhượng BĐS
TN từ chuyển quyền thuê đất, mặt nước
TN từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở, kể cả TN khi góp vốn bằng BĐS để thành lập DN, hoặc tăng vốn SXKD của DN.
TN từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở
(trừ trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất 1 nhà ở, quyền sử dụng đất ở)
TN từ việc uỷ quyền quản lý BĐS
TN từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và TSản gắn liền với đất: nhà ở; kết cấu hạ tầng và các công trình XD; TSản gắn liền với đất là SP nông, lâm, ngư nghiệp
TN khác từ chuyển nhượng BĐS
(trừ TN từ chuyển nhượng BĐS giữa vợ chồng, bố mẹ-con, ông bà-cháu, anh chị em ruột)
Thu nhập từ trúng thưởng
Trúng thưởng từ cá cược, đặt cược hợp pháp
Trúng thưởng trong các casino
Trúng thưởng khuyến mại
Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng
Trúng thưởng xổ số
TN từ chuyển nhượng vốn
TN từ chuyển nhượng chứng khoán
TN từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác
TN từ chuyển nhượng phần vốn góp
TN từ nhượng quyền thương mại
TN từ các hợp đồng nhượng quyền TM
Thu nhập từ nhận thừa kế
Thừa kế là phần vốn trong CSKD
Thừa kế là bất động sản
(trừ TN từ nhận thừa kế là BĐS giữa vợ chồng, bố mẹ-con, ông bà-cháu, anh chị em ruột)
Thừa kế là chứng khoán
Thừa kế là các tài sản khác
Miễn thuế
Thu nhập từ kiều hối
Chênh lệch tiền lương, tiền công làm đêm, làm thêm giờ
lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
Thu nhập từ tiền lương hưu
TN của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp SX nông, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản
Thu nhập từ học bổng từ NSNN hoặc tổ chức trong nước và ngoài nước
TN của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp SX NNo chuyển đổi đất NNo hợp lý hóa SXNNo
TN nhận được từ bồi thường
TN từ nhận thừa kế, quà tặng là BĐS giữa vợ chồng, bố mẹ-con, ông bà-cháu, anh chị em ruột
TN nhận được từ quỹ từ thiện
TN từ giá trị QSD đất của cá nhân được NN giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất
TN từ nhận viện trợ của nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo
TN từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và TSản gắn liền với đất ở của người chuyển nhượng chỉ có duy nhất 1 nhà ở, quyền sử dụng đất ở
TN từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.
TN từ chuyển nhượng BĐS giữa vợ chồng, bố mẹ-con, ông bà-cháu, anh chị em ruột
TN của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ
CĂN CỨ TÍNH THUẾ
Tính thuế đối với cá nhân cư trú
Các khoản TN khác: tính riêng
TN từ chuyển nhượng BĐS
Nếu
xác định
được TN tính thuế
Thuế phải nộp = TN tính thuế
*TS 25%
TN tính thuế = giá chuyển nhượng - gv - cp hợp lý lq
Nếu
không xác định
được giá vốn và chi phí
Thuế phải nộp = Giá chuyển nhượng
TS
*2%
TN từ bản quyền và nhượng quyền T.mại
Thuế phải nộp = TN tính thuế
*TS 5%
TN tính thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng
TN từ đầu tư vốn
Thuế phải nộp = TN tính thuế
TS
* 5%
TN tính thuế = TN chịu thuế (phần trước)
Thời điểm tính thuế: Là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thu nhập.
TN từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng
TN tính thuế là phần giá trị giải thưởng/giá trị tài sản nhận thừa kế/quà tặng
vượt trên 10 triệu đồng
mỗi lần trúng thưởng/nhận quà
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế: Là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế.
Thuế phải nộp = TN tính thuế
*TS 10%
TN từ chuyển nhượng vốn
Chuyển nhượng chứng khoán
Nếu đăng ký
nộp TS 20%
Thuế phải nộp = TN tính thuế * TS 20%
TN tính thuế = Giá bán ck - giá mua ck - cp chuyển nhượng
Nếu đăng ký
nộp từng lần
Thuế phải nộp = Giá chuyển nhượng*TS 0,1%
Chuyển nhượng phần vốn góp
Thuế phải nộp = TN tính thuế
*TS 20%
TN tính thuế = Giá chuyển nhượng - giá mua phần vốn góp - cp hợp lý
Thời điểm tính thuế: thời điểm giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành theo quy định của pháp luật
Tổng cộng = thuế phải nộp
Thu nhập từ SXKD và tiền lương, tiền công: tính gộp
thuế phải nộp = (tn chịu thuế - các khoản giảm trừ) x thuế suất
Thu nhập chịu thuế
TNCT từ KD được xác định giống Thuế TNDN:
Cá nhân chỉ
hạch toán được DT,
không hạch toán CP
:
TNCT = DT * Tỷ lệ TNCT ấn định
Cá nhân thực hiện tốt
chế độ kế toán:
TNCT = DT – CPHL + TNCT khác
Cá nhân
không hạch toán kế toán
(nộp khoán):
TNCT = DT ấn định * Tỷ lệ TNCT ấn định
TNCT từ tiền công, tiền lương: đã xác định ở phần trước
Các khoản giảm trừ
Đóng góp bảo hiểm bắt buộc: BHXH, BHYT...
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc
Bảo hiểm y tế
Các khoản đóng góp vào quĩ hưu trí tự nguyện tối đa không quá 1 trđ/ tháng/ người lao động.
Bảo hiểm xã hội
Đóng góp quỹ từ thiện, nhân đạo, khuyến học
Cho các quỹ từ thiện, nhân đạo, khuyến học
->Mức giảm trừ tối đa
không vượt quá
thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công và TN từ KD của năm phát sinh
Cho tổ chức chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa
Giảm trừ gia cảnh
Cho người phụ thuộc: 4,4 triệu/tháng/người (bao gồm con; vợ/chồng; bố, mẹ; anh chị em ruột; ông, bà; cô, dì, cậu, chú, bác ruột; cháu ruột)
Con
trên 18 tuổi bị khuyết tật
không có khả năng lao động.
Con đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng…
không có thu nhập hoặc thu nhập bình quân tháng từ tất cả các nguồn < hoặc = 1.000.000 đ.
Con dưới 18 tuổi
gồm: con đẻ, con nuôi, hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng
Người
ngoài độ tuổi lao động hoặc trong độ tuổi
nhưng bị tàn tật, không có khả năng lao động, không có TN hoặc TN bình quân tháng < hoặc = 1.000.000đ/tháng
Cho ĐT nộp thuế: 11 triệu/tháng, tính bình quân cho cả năm (chỉ giảm trừ tại 1 nơi)
-> Giảm trừ
1 lần
vào
tổng
TNCT từ KD và tiền công tiền lương
thuế suất
7 bậc thuế
Từ 5% - 35%
Biểu thuế suất lũy tiến từng phần
Cách tính thuế
Thuế = TN tính thuế *TS
Thuế tạm nộp trong tháng = Tổng cộng số thuế của các bậc
Tính theo từng bậc thu nhập và thuế suất tương ứng
Tính thuế đối với cá nhân ko cư trú
TN từ tiền lương tiền công
Thuế phải nộp = TNCT
*TS 20%
TNCT là tổng số tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được do thực hiện công việc tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả TN.
TN từ đầu tư vốn
Thuế phải nộp = Tổng số tiền nhận được từ ĐT vốn
*TS 5%
TN từ KD
Doanh thu: tiền phát sinh từ việc cung cấp HH-DV, bao gồm cả chi phí do bên mua trả thay cho cá nhân không cư trú mà không được hoàn trả
Thuế suất
1%
: kinh doanh hàng hoá
5%
: kinh doanh dịch vụ
2%
: sản xuất, xây dựng, vận tải và KD khác
Thuế phải nộp = Doanh thu * Thuế suất
TN từ chuyển nhượng vốn
Thuế phải nộp = Tổng số tiền nhận được từ CN vốn
* TS 0,1%
(không phân biệt
việc chuyển nhượng được thực hiện tại Việt Nam hay nước ngoài).
TN từ chuyển nhượng BĐS
Thuế phải nộp = Giá chuyển nhượng
*TS 2%
TN từ bản quyền và nhượng quyền thương mại:
Thuế phải nộp = TN vượt trên 10 triệu theo từng hợp đồng
* TS 5%
TN từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng:
Thuế phải nộp = Giá trị giải thưởng/giá trị tài sản nhận thừa kế/quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần trúng thưởng/nhận quà
* TS 10%