Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BÀI 8: Nhật Bản image - Coggle Diagram
BÀI 8: Nhật Bản
Kinh tế
1945-1952
Khôi phục sau chiến tranh.
Bị US chiếm đóng.
Các chính sách cải cách
Thủ tiêu chế độ tập trung KT.
Cải cách ruộng đất.
Dân chủ hóa lao động.
1950-1951: JPN khôi phục được nền KT.
1952-1973
Kinh tế phát triển nhanh chóng (thần kì).
1968: Trở thành nền KT thứ 2 thế giới.
Đầu 70s: Là 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất.
Mua các bằng sáng chế và tập trung sản xuất ứng dụng dân dụng.
Nguyên nhân phát triển
Con người JPN.
Áp dụng KH-KT.
Vai trò của nhà nước.
Các công ti năng động, có tầm nhìn, quản lí tốt...
Chi phí quốc phòng thấp (1%).
Tận dụng các yếu tố bên ngoài.
1973-1991
Nền KT phát triển xen kẽ với những đợt suy thoái ngắn.
Từ nửa 80s: JPN trở thành siêu cường kinh tế số 1 thế giới.
Chính sách đối ngoại
1945-1952
Liên minh chặt chẽ với US
8/9/1951: JPN và US kí hiệp ước hòa bình San Francisco và hiệp ước an ninh US - JPN.
1952-1973
1956: Bình thường hóa quan hệ với USSR và trở thành member of UN.
1973-1991
Học thuyết Fukuda (1977) và Kaifu (1991)
Tăng cường quan hệ các nước ĐNÁ.
1973: JPN thiết lập ngoại giao với VN.
1991-2000
Tiếp tục liên minh chặt chẽ với US.
Coi trọng relationship với Tây Âu.
Chú trọng phát triển quan hệ với ĐNÁ.
Mở rộng đói ngoại trên toàn cầu.