Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC - Coggle Diagram
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
Cơ sở xã hội học
Các điều kiện về kinh tế, xã hội, văn hóa của từng vùng miền, địa phương sẽ ảnh hưởng tới việc xây dựng và phát triển CTGD ở địa phương đó
Các triết lí, mục tiêu phát triển của xã hội, của nhân loại định hướng cho việc xác định mục tiêu, nội dung, phương pháp của chương trình giáo dục
Yếu tố về kinh tế, văn hóa, xã hội, truyền thống của vùng miền khác nhau cũng là cơ sở để xác định mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức, phương tiện phù hợp với từng địa phương
Việc xây dựng và phát triển chương trình giáo dục phải đáp ứng nhu cầu của cá nhân người học và xã hội như: nhu cầu thể chất, nhu cầu phát triển, nhu cầu được giáo dục, sử dụng công nghệ thông tin
Cơ sở triết học
Ý nghĩa của cơ sở triết học
trong việc xây dựng chương trình giáo dục
Cơ sở lí luận cung cấp cho các nhà thiết kế chương trình giáo dục hệ thống nguyên lí tư tưởng chính trong việc tổ chức nhà trường, mục đíc nhà trường tồn tại, giá trị của nội dung chương trình...
Cung cấp hệ thống chính sách, nhiệm vụ cần thực hiện như xác định mục đích, nội dung, phương pháp triển khai nội dung chương trình giáo dục.
Cơ sở nền tảng cho việc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể trong hoạt động của nhà trường như nguồn học liệu, đánh giá người học sử dụng kết quả đánh giá ra sao, chú trọng môn học nào
Giúp chúng ta nhận ra mối quan hệ giữa các cá nhân, niềm tin, giá trị cuộc sống và cách chúng ta cảm nhận thế giới xung quanh.
Một số triết lí giáo dục cơ bản
Triết lí duy tâm
Coi trọng yếu tố tinh thần, đạo đức tức người dạy phải là mẫu mực của hành vi lí tưởng.
Vận dụng triết lý: xã định môn học và thứ tự môn học nào là quan trọng.
Triết lý hiện thực
Cho rằng vật chất có cuộc sống hiện thực độc lập với nhận thức, con người có thể hiểu thế giới xung quanh nhờ quan sát và trị giác
Vận dụng triết lí: chú trọng các môn học có tính khoa học và nhân văn
Triết lý thực dụng
Cho rằng chân lý hoặc giá trị của một lí thuyết chỉ có thể được đánh giá dựa trên kết quả thực tế của lí thuyết
Bản chất là sự tác động qua lại giữa cá nhân và môi trường, mọi sự vật.
Vận dụng triết lý: việc dạy và học là quá trình xây dụng và tái tạo kiến thức thông qua sử dụng các phương pháp khoa học phù hợp
Triết lý hiện sinh
Cho rằng con người là cá thể đơn độc trong thế giới vô nghĩa và phải tự chịu trách nhiệm cho hành vi của mình.
Vận dụng triết lí: lựa chọn các vấn đề, nội dung, hoạt động, phương pháp dạy học phù hợp với nhu cầu của người học
Cơ sở tâm lí học
Việc nghiên cứu đặc điểm tâm lí của người dạy và người học giúp các nhà xây dựng chương trình lựa chọn nội dung dạy học phù với nhu cầu học hỏi của con người.
Cho rằng vật chất có cuộc sống hiện thực độc lập với nhận thức, con người có thể hiểu thế giới xung quanh nhờ quan sát và trị giác V Vận dụng triết lí: chú trọng các môn học có tính khoa học và nhân văn
Xây dựng mục tiêu cho chương trình, xây dựng nội dung giáo dục, phương pháp ,hình thức giáo dục, cách kiểm tra đánh giá phù hợp với đặc điểm và quy luật phát triển tâm lý của người học ,đảm bảo tính vừa sức đối với người học
Cơ sở Giáo dục học
Cơ sở giáo dục học giúp các nhà phát triển chương trình giáo dục: Lựa chọn, sử dụng các nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục và đánh giá phù hợp với bản chất, nguyên tắc của quá trình dạy học và giáo dục.
Lí luận giáo dục cung cấp cơ sở lí luận về hoạt động giáo dục, định hướng việc lựa chọn và xác định nội dung, phương pháp và hình thức giáo dục, phương thức kiểm tra đánh giá phù hợp với người học.
Cơ sở khoa học
Các điều kiện kinh tế, xã hội, văn hóa của từng vùng miền, địa phương sẽ ảnh hưởng tới việc xây dựng và phát triển chương trình giáo dục ở địa phương đó.
Việc xây dựng và phát triển chương trình giáo dục tiểu học phải đáp ứng nhu cầu cá nhân người học và xã hội.
Ví dụ: nhu cầu thể chất, nhu cầu phát triển,...
Giáo dục trải qua các giai đoạn khác nhau. Vì vậy xây dựng chương trình có tính kế thừa và hạn chế bất cập cần được khắc phục.