Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
LỚP 5 - Coggle Diagram
LỚP 5
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
ĐỌC
KĨ THUẬT ĐỌC
Đọc đúng và diễn cảm các văn bản truyện, kịch bản, bài thơ, bài miêu tả, tốc độ đọc khoảng 90 – 100 tiếng trong 1 phút.
-
Sử dụng được một số từ điển tiếng Việt thông dụng để tìm từ, nghĩa của từ, cách dùng từ và tra cứu thông tin khác
-
Ghi chép được vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào phiếu đọc sách hoặc sổ tay
ĐỌC HIỂU
Văn bản văn học
Đọc hiểu nội dung
Nhận biết được một số chi tiết tiêu biểu và nội dung chính của văn bản. Hiểu được nội dung hàm ẩn dễ nhận biết của văn bản
-
-
Đọc hiểu hình thức
Nhận biết được văn bản viết theo tưởng tượng và văn bản viết về người thật, việc thật
Nhận biết được thời gian, địa điểm và tác dụng của chúng trong câu chuyện
Hiểu từ ngữ, hình ảnh, biện pháp so sánh, nhân hoá trong văn bản
Liên hệ, so sánh, kết nối
Biết nhận xét về thời gian, địa điểm, hình dáng, tính cách của nhân vật qua hình ảnh trong truyện tranh hoặc phim hoạt hình.
-
Nêu những điều học được từ câu chuyện, bài thơ, màn kịch; lựa chọn điều tâm đắc nhất và giải thích vì sao
Đọc mở rộng
Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 35 văn bản văn học (bao gồm văn bản được hướng dẫn đọc trên mạng Internet) có thể loại và độ dài tương đương với các văn bản đã học
Thuộc lòng ít nhất 10 – 12 đoạn thơ, bài thơ hoặc đoạn văn đã học; mỗi đoạn thơ, bài thơ, đoạn văn có độ dài khoảng 100 chữ
Văn bản thông tin
-
Đọc hiểu hình thức
Nhận biết được mục đích và đặc điểm của văn bản giải thích về một hiện tượng tự nhiên; văn bản giới thiệu sách hoặc phim; văn bản quảng cáo, văn bản chương trình hoạt động
Nhận biết được bố cục (phần đầu, phần giữa (chính), phần cuối) và các yếu tố (nhan đề, đoạn văn, câu chủ đề) của một văn bản thông tin đơn giản.
Nhận biết được cách triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bản theo trật tự thời gian hoặc theo tầm quan trọng
Nhận biết được vai trò của hình ảnh, kí hiệu hoặc số liệu trong việc thể hiện thông tin chính của văn bản (văn bản in hoặc văn bản điện tử)
Liên hệ, so sánh, kết nối
Nêu được những thay đổi trong hiểu biết, tình cảm, cách ứng xử của bản thân sau khi đọc văn bản
Đọc mở rộng
Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 18 văn bản thông tin (bao gồm văn bản được hướng dẫn đọc trên mạng Internet) có kiểu văn bản và độ dài tương đương với các văn bản đã học
VIẾT
KĨ THUẬT VIẾT
Biết viết hoa danh từ chung trong một số trường hợp đặc biệt khi muốn thể hiện sự tôn kính. Biết viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài.
VIẾT ĐOẠN VĂN, VĂN BẢN
Quy trình viết
Biết viết theo các bước: xác định mục đích và nội dung viết (viết để làm gì, về cái gì); quan sát và tìm tư liệu để viết; hình thành ý chính, lập dàn ý cho bài viết; viết gì); quan sát và tìm tư liệu để viết; hình thành ý chính, lập dàn ý cho bài viết; viết
Viết được đoạn văn, văn bản thể hiện rõ ràng và mạch lạc chủ đề, thông tin chính; phù hợp với yêu cầu về kiểu, loại; có mở đầu, triển khai, kết thúc; các câu, đoạn liên kết với nhau
Thực hành viết
Viết được bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe với những chi tiết sáng tạo.
Viết được bài tả người, phong cảnh có sử dụng so sánh, nhân hoá và những từ ngữ gợi tả để làm nổi bật đặc điểm của đối tượng được tả.
Viết được đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc của bản thân trước một sự việc hoặc một bài thơ, câu chuyện
Viết được đoạn văn nêu lí do vì sao tán thành hoặc phản đối về một hiện tượng, sự việc có ý nghĩa trong cuộc sống
Viết được đoạn văn giới thiệu về một nhân vật trong một cuốn sách hoặc bộ phim hoạt hình đã xem (hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ)
Viết được báo cáo công việc, chương trình hoạt động, có sử dụng bảng biểu
NÓI VÀ NGHE
Nói
Điều chỉnh được lời nói (từ ngữ, tốc độ, âm lượng) cho phù hợp với người nghe. Trình bày ý tưởng rõ ràng, có cảm xúc; có thái độ tự tin khi nói trước nhiều người; sử dụng lời nói, cử chỉ, điệu bộ thích hợp
-
Biết dựa trên gợi ý, giới thiệu về một di tích, một địa điểm tham quan hoặc một địa chỉ vui chơi
-
Nói nghe tương tác
Biết thảo luận về một vấn đề có các ý kiến khác biệt; biết dùng lí lẽ và dẫn chứng để Biết thảo luận về một vấn đề có các ý kiến khác biệt; biết dùng lí lẽ và dẫn chứng để nhã nhặn, lịch sự khi trình bày ý kiến trái ngược với người khác
II. NỘI DUNG
KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
1.1. Quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài
-
-
2.2. Từ điển: cách tìm từ, nghĩa của từ, cách dùng từ và tra cứu thông tin khác
2.3. Nghĩa của một số thành ngữ dễ
hiểu, thông dụng
2.4. Nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng, “đồng âm khác nghĩa”
-
-
-
-
3.3. Công dụng của dấu gạch ngang (đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu); dấu gạch nối (nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng
4.1. Biện pháp tu từ điệp từ, điệp
ngữ: đặc điểm và tác dụng
4.2. Liên kết giữa các câu trong một
đoạn văn, một số biện pháp liên kết
câu và các từ ngữ liên kết: đặc điểm và tác dụng liên kết: đặc điểm và tác dụng
-
5. Thông tin bằng hình ảnh, số liệu
(phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ).
KIẾN THỨC VĂN HỌC
-
-
-
4. Chi tiết, thời gian, địa điểm trong
câu chuyện; hình ảnh trong thơ
-
NGỮ LIỆU
1.1. Văn bản văn học
Truyện dân gian, truyện ngắn, truyện khoa học viễn tưởng; đoạn (bài) văn miêu tả
-
Bài thơ, đoạn thơ, đồng dao, ca
dao, tục ngữ
Độ dài của văn bản: truyện và kịch bản khoảng 300 – 350 chữ, bài miêu tả khoảng 200 – 250 chữ, thơ khoảng 110 – 130 chữ
-
1.2. Văn bản thông tin
-
Văn bản giới thiệu sách, phim
-
-
-