Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
LỚP 3 - Coggle Diagram
LỚP 3
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
ĐỌC
KĨ THUẬT ĐỌC
Đọc đúng và bước đầu biết đọc diễn cảm các đoạn văn miêu tả, câu chuyện, bài thơ; tốc độ đọc khoảng 70 – 80 tiếng trong 1 phút. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hay chỗ ngắt nhịp thơ.
-
-
-
-
ĐỌC HIỂU
Văn bản văn học
Đọc hiểu nội dung
Nhận biết được chi tiết và nội dung chính. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn
bản với những suy luận đơn giản
-
-
Đọc hiểu hình thức
Nhận biết được điệu bộ, hành động của nhân vật qua một số từ ngữ trong văn bản.
Nhận biết được thời gian, địa điểm và trình tự các sự việc trong câu chuyện
-
Nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật trong truyện tranh
hoặc phim hoạt hình
Liên hệ, so sánh, kết nối
Lựa chọn một nhân vật trong tác phẩm đã học hoặc đã đọc, nêu tình cảm và suy nghĩ về nhân vật đó.
Lựa chọn một nhân vật hoặc địa điểm trong tác phẩm đã học hoặc đã đọc, mô tả hoặc vẽ lại được nhân vật, địa điểm đó.
Đọc mở rộng
Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 35 văn bản văn học (bao gồm văn bản được hướng dẫn đọc trên mạng Internet) có thể loại và độ dài tương đương với các văn bản đã học
Thuộc lòng được ít nhất 8 đoạn thơ, bài thơ hoặc đoạn văn đã học; mỗi đoạn thơ,
bài thơ, đoạn văn có độ dài khoảng 60 chữ
Văn bản thông tin
-
Đọc hiểu hình thức
Nhận biết được một số loại văn bản thông tin thông dụng, đơn giản qua đặc điểm của văn bản: văn bản thuật lại một hiện tượng gồm 2 – 3 sự việc, văn bản giới thiệu một đồ vật, thông báo ngắn, tờ khai đơn giản.
-
Nhận biết được thông tin qua hình ảnh, số liệu trong văn bản
Liên hệ, so sánh, kết nối
-
Đọc mở rộng
Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 18 văn bản thông tin (bao gồm văn bản được hướng dẫn
VIẾT
KĨ THUẬT VIẾT
Viết thành thạo chữ viết thường, viết đúng chữ viết hoa
Biết viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam và một số tên nhân vật, tên địa lí
nước ngoài đã học.
-
Viết đúng chính tả đoạn thơ, đoạn văn theo hình thức nghe – viết hoặc nhớ viết một bài có độ dài khoảng 65 – 70 chữ, tốc độ khoảng 65 – 70 chữ trong 15 phút
Trình bày bài viết sạch sẽ, đúng quy định
VIẾT ĐOẠN VĂN, VĂN BẢN
Quy trình viết
Biết viết theo các bước: xác định nội dung viết (viết về cái gì); hình thành một vài ý lớn; viết thành đoạn văn; chỉnh sửa lỗi (dùng từ, đặt câu, dấu câu, viết hoa) dựa vào gợi ý
Thực hành viết
Viết được đoạn văn thuật lại một sự việc đã chứng kiến, tham gia.
-
Viết được đoạn văn ngắn nêu tình cảm, cảm xúc về con người, cảnh vật dựa vào gợi ý
Viết được đoạn văn ngắn nêu lí do vì sao mình thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe
Viết được đoạn văn ngắn giới thiệu về bản thân, nêu được những thông tin quan trọng như: họ và tên, ngày sinh, nơi sinh, sở thích, ước mơ của bản thân
Viết được thông báo hay bản tin ngắn theo mẫu; điền được thông tin vào một số tờ khai in sẵn; viết được thư cho người thân hay bạn bè (thư viết tay hoặc thư điện tử)
NÓI VÀ NGHE
Nói
Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói và đề tài được nói tới; có thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào người nghe, biết tránh dùng từ ngữ kém văn hoá
Biết phát biểu ý kiến trước nhóm, tổ, lớp; giới thiệu các thành viên, các hoạt động của nhóm, tổ, lớp
Nói được về một con người, đồ vật, vật nuôi dựa vào gợi ý
-
Kể được một câu chuyện đơn giản đã đọc, nghe hoặc xem (có sự hỗ trợ, gợi ý); kết hợp lời kể, điệu bộ thể hiện cảm xúc về câu chuyện. Nói 2 – 3 câu về một tình huống do em tưởng tượng
Nghe
-
Biết hỏi và đáp kết hợp với cử chỉ, điệu bộ thích hợp
Nghe một câu chuyện, tưởng tượng và diễn tả lại dáng vẻ hoặc hành động, lời nói
của một nhân vật trong câu chuyện đó
Nói nghe tương tác
Chú ý lắng nghe, tập trung vào vấn đề trao đổi, không nói lạc đề
Biết nói chuyện qua điện thoại với cách mở đầu và kết thúc phù hợp; lắng nghe để hiểu đúng thông tin; nói rõ ràng và tỏ thái độ thích hợp; tập trung vào mục đích cuộc nói chuyện
II. NỘI DUNG
KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
-
-
Chi tiết
Từ chỉ sự vật, hoạt động, tính
chất
Sơ giản về câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm: đặc điểm thể hiện qua dấu câu, qua từ đánh dấu kiểu câu và công dụng của từng kiểu câu
Công dụng của dấu gạch ngang (đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật); dấu ngoặc kép (đánh dấu phần trích dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại); dấu hai chấm (báo hiệu phần giải thích, liệt kê)
Cấu trúc
-
-
-
Kiểu văn bản và thể loại
– Đoạn văn kể lại câu chuyện đã đọc hoặc một việc đã làm
– Đoạn văn miêu tả đồ vật – Đoạn văn chia sẻ cảm xúc, tình cảm
– Đoạn văn nêu lí do vì sao mình thích một nhân vật trong câu chuyện
– Đoạn văn giới thiệu về đồ vật, văn bản thuật lại một hiện tượng gồm 2 – 3 sự việc, thông báo hoặc bản tin ngắn, tờ khai in sẵn
Thông tin bằng hình ảnh, số liệu (phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ)
-
NGỮ LIỆU
Văn bản văn học
Cổ tích, ngụ ngôn, truyện ngắn;
đoạn (bài) văn miêu tả
Bài thơ, đồng dao, ca dao, vè Độ dài của văn bản: truyện khoảng 200 – 250 chữ, bài miêu tả khoảng 180 – 200 chữ, thơ khoảng 80 – 100 chữ
Văn bản giới thiệu một đồ vật, văn bản thuật lại một hiện tượng gồm 2 – 3 sự việc
Thông báo ngắn, tờ khai in sẵn Độ dài của văn bản: khoảng 120 – 150 chữ
-