Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Sổ tay thuế Việt Nam 2022 - Coggle Diagram
Sổ tay thuế Việt Nam 2022
Thuế TNDN
Thuế suất
20% đối với các công ty được quy định trong luật thuế TNDN
32%-50% đối với các công ty hoạt động trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam
40%-50% đối với các công ty hoạt động trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác một số tài nguyên quý hiếm tùy theo từng địa bàn.
Ưu đãi thuế TNDN
Được áp dụng đối với các dự án đầu tư mưới thuộc các lĩnh vực, địa bàn khuyến khích đầu tư hoặc dự án có quy mô lớn và 1 số dự án đầu tư mở rộng nhất định ( không bao gồm các dự án được hình thành từ việc sáp nhập hoặc tái cơ cấu)
Ưu đãi đầu tư đặc biệt dành cho hoạt động nghiên cứu và phát triển cũng như các dự án có quy mô lớn được quy định theo luật đầu tư.
Mức ưu đãi cao nhất bao gồm thuế suất 5% trong thời hạn 37 năm, miễn 6 năm, giảm thuế TNDN trong 13 năm tiếp theo
Thuế suất 10% được áp dụng trong thời hạn 15 năm và thuế suất 17% được áp dụng trong thời hạn 10 năm tính liên tục từ năm phát sinh doanh thu từ hoạt động được hưởng ưu đãi thuế.
Thuế suất 15% được áp dụng cho 1 số lĩnh vực kinh doanh cho cả thời gian hoạt động.
1 số lĩnh vực xã hội hóa ( như giáo dục, y tế) được hưởng thuế suất 10% trong suốt thời gian hoạt động.
Thời gian miễn thuế được tính liên tục trong 1 giai đoạn nhất định từ năm đầu tiên cty có thu nhập chịu thuế từ hoạt động ưu đãi. sau đó là giai đoạn giảm thuế 50% so với mức thuế đang áp dụng.
Trường hợp cty không có thu nhập chịu thuế trong 3 năm đầu tiên có doanh thu từ hoạt động SXKD được hưởng ưu đãi thuế thì thời gian miễn thuế/ giảm thuế được tính từ năm thứ 4.
Thời kỳ đại dịch Covid, việc giảm thuế TNDN 30% được áp dụng cho năm 2021 đối với các công ty có :
Tổng doanh thu năm 2021 không quá 200 tỷ đồng và thấp hơn trong năm 2019.
Không áp dụng cho cty mới thành lập và các công ty có hoạt động sáp nhập hoặc chia tách năm 2021
Không áp dụng đối với các khoản thu nhập khác.
Xác định thu nhập chịu thuế TNDN
Thu nhập chịu thuế TNDN = Tổng doanh thu - các chi phí được trừ + các khoản thu nhập chịu thuế khác
Người nộp thuế phải lập tờ khai QT thuế TNDN hàng năm trong đó thể hiện các khoản điều chỉnh giữa thu nhập chịu thuế cho mục đích kế toán và thu nhập chịu thuế cho mục đích tính thuế.
Các khoản chi không được trừ
Các khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động , sản xuất kinh doanh, có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, bao gồm các chứng từ chuyển tiền qua ngân hàng đối với các hóa đơn có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên và không thuộc danh sách các khoản chi không được trừ thì sẽ được trừ cho mục đích tính thuế TNDN.
Đối với một số công ty như công ty bảo hiểm, kinh doanh chứng khoán, và sổ xố kiến thiết, Bộ tài chính có hướng dẫn cụ thể về các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN. Các công ty được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm để lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ trước khi tính thuế TNDN. Cần thỏa mãn 1 số điều kiện để được trừ.
Chuyển lỗ
Công ty sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo trong thời gian không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
Nếu lãi thì chuyển lỗ, nếu lỗ thì không được chuyển lỗ từ kỳ trước sang. Không được chuyển số lỗ lớn hơn số lãi. Chỉ có thể chuyển nhỏ hơn hoặc tối đa là bằng số lãi.
Số lỗ được chuyển giữa các quý với nhau và giữa các năm với nhau.
Việt Nam hiện không có quy định về việc cấn trừ lãi, lỗ giữa các công ty trong cùng 1 tập đoàn.
Kê khai và nộp thuế
Hàng quý DN không phải lập tờ khai thuế TNDN tạm tính quý.Căn cứ vào KQ SXKD , DN thực hiện tạm nộp số tiền thuế TNDN của quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý sau.
Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 03 quý đầu năm tính thuế không được thấp hơn 75% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm. Nếu số thuế tạm nộp hàng quý thấp hơn quy định, công ty pahỉ nộp tiền chậm nộp tiền thuế cho phần thuế còn thiếu ( mức tiền chậm nộp tiền thuế hiện tại khoảng 11%/năm).
Trường hợp NNT có cơ sở hạch toán phụ thuộc ở tỉnh, TP thuộc trung ương khác thì, NNT cũng chỉ cần nộp hồ sơ khai thuế TNDN tại địa bàn nơi đơn vị đóng trụ sở chính. Tuy nhiên, các cty sx phảu phân bổ số tiền thuế phải nộp cho các cơ quan thuế tương ứng ở các tỉnh nơi có các cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc.
Năm tính thuế thông thường là năm dương lịch. Trường hợp cty áp dụng năm tính thuế ( năm tài chính) khác năm dương lịch thì phải thông báo với cơ quan thuế đại phương.
Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài
Các nhà đầu tư nước ngoài được phép chuyển lợi nhuận ra nước ngoài khi kết thúc năm tài chính hoặc khi kết thúc hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam.
Các nhà đầu tư nước ngoài không đưuọc phép chuyển lợi nhuận ra nước ngoài trong trường hợp công ty được đầu tư có lỗ lũy kế.
Nhà đầu tư nước ngoài phải trực tiếp hoặc ủy quyền cho công ty được đầu tư thông báo cho cơ quan thuế việc chuyển lợi nhuận ra nước ngoài ít nhất 07 ngày làm việc trước khi thực hiện việc chuyển lợi nhuận .
Giá giao dịch liên kết
Giá GDLK áp dụng theo NĐ 132/2020 NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/12/2020, áp dụng cho năm tài chính 2020 trở đi
Ngưỡng sở hữu bắt buộc để trở thành một " bên liên kết" theo NĐ 132 là 25%. Công ty và 1 số cá nhân cũng được xem là các bên liên kết trong 1 số trường hợp nhất định.
Phương pháp xác định giá giao dịch liên kết
Phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập
Phương pháp giá bán lại
Phương pháp giá vốn cộng lãi
Phương pháp phân bổ lợi nhuận
Phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận thuần
Thu hẹp khoảng giá trị giao dịch độc lập chuẩn: Khoảng giá trị giao duchj độc lập chuẩn là tập hợp các giá trị từ bách phân vị thứ 35 đến bách phân vị thứ 75
Tìm kiếm các đối tượng so sánh độc lập
Tờ khai thông tin về GDLK
Hồ sơ xác định giá liên kết
Thanh/ kiểm tra về giá giao dịch liên kết
Mức giới hạn 30% trên lợi nhuận kế toán trước thuế, lãi vay và khấu hao (EBITDA) đối với việc tính vào chi phí được trừ của chi phí lãi vay.
Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế ( Thỏa thuận APA)
Thuế nhà thầu nước ngoài
Phạm vi áp dụng
Thuế NTNN áp dụng đối với tổ chức và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng hay thỏa thuận với bên Việt Nam.
Thuế NTNN áp dụng cho 1 số khoản thanh toán bao gồm lãi tiền vay, tiền bản quyền, phí dịch vụ, tiền thuê, phí bảo hiểm, dịch vụ vận chuyển, chuyển nhượng chứng khoán, hàng hóa cung cấp tại VN hoặc kèm theo DV thực hiện ở VN.
Các trường hợp miễn thuế NTNN bao gồm khoản thanh toán cho việc cung cấp hàng hóa thuần túy, cho DV được cung cấp và tiêu dùng ngoài VIệt Nam và 1 số DV khác ddwuocj thực hiện hoàn toàn bên ngoài VN
Cổ tức/ Lợi tức
Lãi tiền vay
Tiền bản quyền
Phương pháp nộp thuế NTNN
Phương pháp khấu trừ
Phương pháp ấn định tỷ lệ
Phương pháp hồn hợp
Thuế đối với hoạt động thương mại điện tử
Các hiệp định tránh đánh thuế hai lần