Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
VẤN ĐỀ DÂN TỘC TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI - Coggle Diagram
VẤN ĐỀ DÂN TỘC TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
KHÁI NIỆM VÀ CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA DÂN TỘC
dùng để chỉ một cộng đồng tộc người có mối liên hệ chặt chẽ và bền vững, có chung sinh hoạt KT, có ngôn ngữ riêng, VH và những nét đặt thù
dùng để chỉ một cộng đồng người ổn định làm thành nhân dân một nước, có lãnh thổ của QG, nền KT thống nhất, có ngôn ngữ chung và có ý thức về sự thống nhất của mình, họ gắn bó với nhau bởi quyền lợi CT, KT, truyền thống VH và truyền thống đấu tranh chung trong suốt quá trình lịch sử lâu dài dựng nước và giữ nước
ĐẶC TRƯNG
Có chung về sinh hoạt KT
Quan hệ KT là cơ sở để liên kết các bộ phận, các thành viên của dân tộc lại
Làm tăng tính thống nhất, ổn định và bền vững của cộng đồng người sống trên cùng một lãnh thổ
Có chung lãnh thổ
Mỗi DT có thể cư trú tập trung trên một vùng lãnh thổ của cả nước, hoặc cư trú đan xen với nhiều DT anh em
Vận mệnh dân tộc gắn liền với việc xác lập và bảo vệ lãnh thổ đất nước
Có chung về ngôn ngữ
Mỗi một dân tộc có ngôn ngữ và chữ viết riêng làm công cụ giao tiếp trên mọi lĩnh vực KT, VH, tình cảm,...
Phải có tính thống nhất, được thể hiện ở sự thống nhất về cấu trúc ngữ pháp và kho từ vựng cơ bản
Có nét tâm lý riêng
Là yếu tố đặc biệt quan trọng của sự liên kết cộng đồng DT
Một cá nhân hoặc một nhóm người nếu từ chối những giá trị VH DT thì đã tự tách mình khỏi cộng đồng DT
Cần phải được giao lưu với VH của các DT khác
Phải có ý thức bảo tồn và phát triển bản sắc của mình, tránh nguy cơ đồng hóa về VH
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ DT TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
Hai xu hướng khách quan của sự phát triển DT
Liên kết lại để phát triển
Sự phát triển của LLSX, của giao lưu KT, VH trong CNTB đã tạo nên mối liên hệ QG và quốc tế mở rộng giữa các DT, xóa bỏ sự biệt lập, khép kín, thúc đẩy các DT xích lại gần nhau
Trong thực tế xu hướng này tác động nổi bật trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
Phân lập/tách ra để phát triển
Do sự chín muồi của ý thức DT, sự thức tỉnh về quyền sống của mình => Ý thức được chỉ trong cộng đồng DT độc lập họ mới có quyền quyết định được vận mệnh của mình
Trong thực tế biểu hiện thành PT đấu tranh chống áp bức DT để tiến tới thành lập các quốc gia DT độc lập và có tác động nổi bật trong giai đoạn đầu của CNTB
Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin
Bình đẳng
Quyền tự quyết
Liên Hiệp công nhân các dân tộc
VẤN ĐỀ DÂN TỘC TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VIỆT NAM
Dân tộc Việt Nam
Đa thành phần
Có chủ nghĩa yêu nước truyền thống
Hình thái cư trú đan xen
Sự khác biệt về VH, KT, XH
Dân tộc thiểu số ít nhưng cư trú ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
Quan điểm của ĐCS VN về vấn đề DT
Các DT bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau cùng phát triển; Kiên quyết đấu tranh với mọi âm mưu chia rẽ DT
Phát triển toàn diện; Gắn tăng trưởng KT với giải quyết các vấn đề XH; Giữ gìn và phát huy những giá trị, bản sắc VH truyền thống các DT thiểu số
Ưu tiên, tập trung và phát triển giao thông và cơ sở hạ tầng, xóa đói, giảm nghèo; Khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của từng vùng, bảo vệ bền vững môi trường sinh thái; Phát huy nội lực, tinh thần tự lực, tự cường của đồng bào các DT
Công tác DT và thực hiện chính sách DTlà nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, của các cấp, các ngành, của toàn bộ hệ thống chính trị.
Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta
Chính trị
Nâng cao nhận thức của đồng bào thiểu số về vấn đề DT, đoàn kết DT, thống nhất mục tiêu chung là độc lập DT và CNXH, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Nâng cao tính tích cực chính trị của công dân
Kinh tế
Phát huy tiềm năng phát triển
Từng bước khắc phục khoảng cách chênh lệch giữa các vùng, giữa các dân tộc
Văn hóa
Xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc DT
Giữ gìn và phát huy giá trị VH truyền thống, nâng cao trình độ văn hóa
Đào tạo cán bộ, xây dựng môi trường, thiết chế VH phù hợp với điều kiện của các DT
Mở rộng giao lưu VH với các quốc gia các khu vực và trên thế giới
Đấu tranh chống tệ nạn XH, chống diễn biến hòa bình trên mặt trận TT - XH
Xã hội
Thực hiện chính sách XH, đảm bảo an sinh XH DT thiểu số
Từng bước thực hiện bình đẳng, công bằng XH thông qua việc thực hiện chính sách phát triển KT - XH xóa đói giảm nghèo, dân số, y tế, giáo dục trên cơ sở chú ý đến tính đặc thù mỗi vùng, mỗi DT
Phát huy vai trò của hệ thống chính trị cơ sở và các tổ chức CT - XH ở miền núi, vùng DT thiểu số
An ninh quốc phòng
Có vị trí quan trọng về quốc phòng, an ninh. Vì vậy chính sách DT phải đảm bảo nội dung an ninh, quốc phòng trong điều kiện xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
Tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở đảm bảo ổn định chính trị, thực hiện tốt an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
Phối hợp chặt chẽ các lực lượng trên từng địa bàn
Tăng cường quan hệ quân dân, tạo thế trận quốc phòng toàn dân trong vùng đồng bào dân tộc sinh sống