Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
NĂNG LỰC THÀNH TỐ CỦA NĂNG LỰC TOÁN HỌC - Coggle Diagram
NĂNG LỰC THÀNH TỐ CỦA NĂNG LỰC TOÁN HỌC
Năng lực mô hình hoá toán học
Giải quyết được những vấn đề toán học trong mô hình được thiết lập.
Thể hiện và đánh giá được lời giải trong ngữ cảnh thực tế và cải tiến được mô hình nếu cách giải quyết không phù hợp.
Xác định được mô hình toán học cho tình huống xuất hiện trong bài toán thực tiễn.
Năng lực tư duy và lập luận toán học
Giải thích hoặc điều chỉnh được cách thức giải quyết vấn đề về phương diện toán học.
Thực hiện được các thao tác
tư duy
Chỉ ra được chứng cứ, lý lẽ và biết lập luận hợp lý trước khi kết luận
Năng lực giao tiếp toán học
Trình bày, diễn đạt các nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học.
Sử dụng được hiệu quả ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường hoặc động tác hình thể khi trình bày, giải thích và đánh giá các ý tưởng toán học.
Nghe, đọc hiểu và ghi chép được các thông tin toán học cần thiết trình bày dưới dạng văn bản hay do người khác nói hoặc viết ra.
Thể hiện được sự tự tin khi trình bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, thảo luận, tranh luận các nội dung, ý tưởng liên quan đến toán học.
Năng lực giải quyết vấn đề toán học
Lựa chọn, đề xuất được cách thức, giải pháp giải quyết vấn đề.
Sử dụng được các kiến thức, kĩ năng toán học tương thích (bao gồm các công cụ và thuật toán) để giải quyết vấn đề đặt ra.
Nhận biết, phát hiện được vấn đề cần giải quyết bằng toán học
Đánh giá được giải pháp đề ra và khái quát hoá được cho vấn đề tương tự
Năng lực sử dụng công cụ,phương tiện học toán
Nhận biết được các ưu điểm, hạn chế của những công cụ, phương tiện hỗ trợ để có cách sử dụng hợp lí.
Nhận biết được tên gọi, tác dụng, quy cách sử dụng, cách thức bảo quản các đồ dùng, phương tiện trực quan thông thường, phương tiện khoa học công nghệ học Toán.
Sử dụng được các công cụ, phương tiện học toán, đặc biệt là phương tiện khoa học công nghệ để tìm tòi, khám phá và giải quyết vấn đề toán học.