Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
C7: Vấn đề tôn giáo - Coggle Diagram
C7: Vấn đề tôn giáo
1. Quan điểm của CN ML
1.3. Nguồn gốc
TN, KTế - XH
XH xuất hiện chế độ tư hữu về TLSX: sự bần cùng về KTế, áp bức ch/trị, những bất công XH -> tôn giáo ra đời
XHCS nguyên thuỷ: trình độ SX, đk SH yếu kém -> con ng bất lực trc ThN -> gán cho ThN sức mạnh siêu nhiên
Nhận thức
Nhận thức về TN, XH và chính bản thân vẫn còn giới hạn, khi k/c giữa "bt" và "chưa bt" vẫn còn tồn tại -> đc giải thích thông qua lăng kính tôn giáo.
Khi các vấn đề đã đc KH chứng minh but trình độ dân trí thấp, chưa thể nhận thức đầy đủ ---> đk để tôn giáo ra đời, tồn tại và phát triển
Tâm lý
Sự yếu đuối, bất lực trước những LL tự phát của ThN cùng những bất công trong XH -> tôn giáo như niềm an ủi, chỗ dựa tinh thần
Những nét tâm lý như TY, lòng bt ơn, sự kính trọng... giữa người vs người, con ng vs ThN cx đc thể hiện qua tôn giáo
1.2. Bản chất
Là 1 h/tg XH- VH do con ng tạo ra, phản ánh những ước mơ, nguyện vọng, suy nghĩ của con ng.
Thể hiện TG quan, nhân sinh quan và nhận thức của 1 cộng đồng ng
1.1. Quan niệm
CN ML
Tôn giáo là 1 loại hình thái ý thức XH phản ánh hiện thực khách quan -> những sức mạnh tự phát trong TN và XH trở thành siêu nhiên và thần bí
Là 1 h/tg XH, VH, LSử, 1 LL XH trần thế, gồm niềm tin, giáo lý, giáo luật, lễ nghi, cơ sở thừa tự, có tổ chức nhân sự, hệ thống tín đồ
Luật tín ngưỡng, tôn giáo của VN: Tôn giáo là niềm tin của con ng tồn tại vs hệ thống quan niệm và hđ gồm đối tượng tộn thờ, giáo lý, giáo luật, lễ nghi và tổ chức
3. VN
Đặc điểm
Các tôn giáo chung sống hoà bình, k có xung đột, war tôn giáo
Các tôn giáo nch luôn đồng hành cùng DT, có nhiều đóng góp trong qtr XD và bảo vệ đất nc
VN có nhiều tôn giáo
Tín đồ hầu hết là nhan dân lđ, có lòng yêu nc, tinh thần DT
Quan điểm, chính sách
Tôn trọng và đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc không theo tôn giáo của công dân, quyền SH tôn giáo bth theo đúng law
Đoàn kết đồng bào theo các tôn giáo khác nhau, theo tôn giáo or not
Chăm lo phát triển KTế, VH, nâng cao đời sống ng dân
Hướng các chức sắc hđ tôn giáo theo đúng law, ủng hộ các xu hg tiến bộ trog tôn giáo, lm cho giáo hội ngày càng gắn bó vs DT và sự nghiệp CM toàn dân
Nghiêm cấm lợi dụng tôn giáo để hđ trái law và ch/sách của NN, chia rẽ nhân dân, các DT, gây rối, xâm phạm an ninh quốc gia
2. Giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH
2.1. Nguyên nhân tồn tại của tôn giáo trong thời kỳ quá độ ...
VH
: Ở 1 mức độ nào đó, SH tín ngưỡng, tôn giáo có kn đáp ứng nhu cầu VH,tinh thần và có ý nghĩa GD về ý thức cộng đồng, đạo đức, phong cách lối sống.
Nhận thức
: TG còn nhiều vấn đề chưa thể giải đáp, những sức mạnh tự phát của TN, XH đôi khi rất nghiêm trọng, tác động và chi phối đời sống con ng -> Có tâm lý trông chờ, nhờ cậy và tin tưởng và các thế lực siêu nhiên
Ch/trị - XH
Nỗi lo sợ của con ng về war, đói nghèo, bệnh tật cùng các mối đe doạ khác
Trong đk ms, tôn giáo cx có kn tự biển đổi và thích nghi để "đồng hành cùng DT". Hơn nx, mỗi đều chứa đựng những gt đạo đức, VH, đáp ứng nhu cầu tinh thần 1 bộ phận người dân
Tâm lý
Sự sợ hãi, bất an của con ng trc sức mạnh tự phát của ThN, XH
Tôn giáo, tín ngưỡng ăn sâu vào đời sống tinh thần và trở thành phong tục, tập quán, thành 1 kiểu SH VH tinh thần k thể thiếu
KTế
: Nền KTế nhiều TP vs sự khác nhau về lợi ích của các giai tầng và những mặt trái của nó
-> Con người có tâm lý thụ động, nhờ cậy vào LL siêu nhiên
2.2. Nguyên tắc cơ bản giải quyết vấn đề tôn giáo
Khắc phục ả/h tiêu cực của tôn giáo gắn liền vs qtr cải tạo XH cũ, XD XH ms, phát huy những mặt tích cực của tôn giáo
Đoàn kết giữa ng theo và k theo tôn giáo, đoàn kết các tôn giáo hợp pháp
Tôn trọng, bảo đảm quyền tín ngưỡng, tôn giáo và k tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân
1. Quan điểm của CN ML
1.4. T/c
Tính LSử
Tôn giáo có sự hth, tổn tại và phát triển trong những gđ LSử nhất định, có kn biến đổi để thích nghi vs nhiều chế độ ch/trị - XH
Tính ch/trị
Khi g/c bóc lột, thống trị sd tôn giáo cho lợi ích của mình, tính ch/trị của tôn giáo gắn liền vs tính ch/trị tiêu cực, phản tiến bộ của g/c bóc lột, thống trị
chỉ xh khi XH phân chia g/c, có sự khác biệt, đối kháng về lợi ích KTế, ch/trị giữa các g/c
Tính quần chúng
Biểu hiện ở SL tín đồ đông đảo (lkhoảng 4/5 dân số TG) và là nơi SH VH, tinh thần của quần chúng nhân dân lđ. Có nơi, tôn giáo become nhu cầu SH tinh thần của 1 dân tộc, gắn liền vs qtr hth, phát triển của DT và mang tính DT
1.5. C/năng
Đề bù hư ảo:
lm dịu nỗi đau, sự mất mát, bù đắp những thiếu hụt về tinh thần của con ng in mordern life. However, tôn giáo cx có thể gây ra những t/động có hại khi tạo ra n/cầu thg xuyên tách khỏi hiện thực, tiêm nhiễm những QN phi KHọc
Điều chỉnh hành vi đạo đức con ng:
thông qua hệ thống các gtr chuẩn mực trong lễ nghi và c/sống, giúp con ng hg tới cái thiện, cái đẹp
TG quan (c/năng phản ánh):
giúp con ng có nhận thức nhât định về TG và con ng thông qua hệ thống giáo thuyết. Khi phản ánh TG thực, tôn giáo muốn đưa ra 1 bức tranh về TG tương lai nhằm t/m n/cầu nhận của human
Truyền tải, bảo lưu VH và lk cộng đồng:
tôn giáo là 1 trog những thành tố tạo nên tính đặc thù và bản sắc VH của 1 q/gia. Trong qtr truyền đạo, tôn giáo thg t/xúc vs các nền VH và các q/gia sớm hơn nhiều so vs những QH ng/giao ===> y/tố góp phần giao lưu giữa các nation, dân tộc và giữa các nền VH