Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN - Coggle Diagram
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
2.1. CỔ PHIẾU
2.1.1. Khái niệm
Theo thông tư: là một loại chứng khoán vốn được phát hành dưới dạng chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp đối với tài sản hoặc vốn của một công ty cổ phần.
Theo luật chứng khoán: loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành
2.1.2. Đặc điểm
Là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp của người sở hữu cổ phiếu đối với tài sản hoặc vốn của một công ty cổ phần.
Là một loại chứng khoán không có kỳ hạn (không có thời hạn hoàn trả), thời hạn của cổ phiếu gắn với thời hạn của công ty đã phát hành.
Là loại giấy tờ có giá có khả năng sinh lời, có tính rủi ro và có khả năng thanh khoản.
2.1.3. Số lượng cổ phiếu
Cổ phiếu được phép phát hành: là số lượng cổ phiếu tối đa của một công ty có thể phát hành từ lúc bắt đầu thành lập cũng như trong suốt quá trình hoạt động.
Tỷ lệ phần trăm số cổ phần thông qua việc thay đổi số lượng cổ phiếu tại Việt Nam là 75%
Cổ phiếu đã phát hành: là số cổ phiếu của công ty đã phát hành ra người đầu tư, nó nhỏ hơn hoặc tối đa bằng với số cổ phiếu được phép phát hành.
Cổ phiếu quỹ: là loại cổ phiếu của công ty đã phát hành ra nhưng với lý do nhất định công ty bỏ tiền ra mua lại một số cổ phiếu của chính công ty mình.
Lý do mua cổ phiếu
Cung cấp cơ hội đầu tư nội bộ,
Thay đổi cơ cấu vốn của công ty,
Cải thiện chỉ tiêu lợi nhuận trên cổ phần (EPS),
Giảm quyền sở hữu của một nhóm cổ đông nào đó,
Giảm thiểu sự pha loãng cổ phiếu nhằm tránh nguy cơ thao túng quyền kiểm soát công ty.
Số cổ phiếu đang lưu hành = Số cổ phiếu đã phát hành – Số cổ phiếu quỹ
2.1.4. Cổ phiếu thường
2.1.2.1. Khái niệm
2.2. TRÁI PHIẾU
2.3. CHỨNG CHỈ QUỸ
2.4. CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH