:check: Một số động từ có thể được theo sau bởi cả hai dạng -ing và infinitive: advise, allow, begin, (can't) bear, continue, forbid, forget, go on, go, hate, permit, intend, like, love, remember, prefer, propose, regret, see, stop, start, try, watch, (can't) stand.
-
-
-
:silhouette: Động từ chỉ tri giác
(hear, see, notice, ...)
:soccer: + object + bare-infinitive: chỉ sự hoàn tất của hành động - nghe hoặc thấy toàn bộ hành động hoặc sự việc đã diễn ra. :star: Ex: We all felt the house shake./ I saw Tom get into his car and drive away.
:soccer: Cấu trúc này thường được dùng với các động từ: feel, hear, listen to, notice, see, watch.
:soccer: + object + V-ing: chỉ sự tiếp diễn của hành động - nghe hoặc thấy hành động hoặc sự việc đang diễn tiến. :star: Ex: As I passed his house I heard him practicing the piano.
:soccer: Cấu trúc này thường được dùng với các động từ: feel, find, hear, listen to, notice, see, watch, smell.
:silhouette: Stop
:beer_mugs: + to-infinitive: chỉ mục đích, có nghĩa "ngừng lại để làm việc gì đó". :star: Ex: We stopped to rest.
:beer_mugs: + V-ing: có nghĩa "ngừng làm việc gì". :star: Ex: There's too much noise. Can you all stop talking, please?
:silhouette: Like, love, hate, prefer
:umbrella: Bốn động từ này đều có thể được theo sau bởi dạng -ing hoặc dạng nguyên mẫu có to của động từ mà không có sự khác nhau về nghĩa.
-
:silhouette: Advise, allow, permit (cho phép),
forbid (cấm), recommend, encourage.
:zap: Sau các động từ này ta dùng dạng -ing nếu không có tân ngữ; nếu có tân ngữ ta dùng dạng nguyên mẫu có to.
-
-
-
:umbrella_on_ground: Các động từ begin, start, continue, intend, bother (làm phiền), propose có thể được theo sau bởi động từ nguyên mẫu hoặc danh động từ. Giữa hai cấu trúc này không có sự khác biệt về nghĩa.
:warning: Lưu ý: không nên dùng hai động từ dạng -ing cùng nhau. :star: Ex: I'm beginning to learn karate. (NOT: I'm beginning learning ...)