Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Nội dung ôn tập tập LSD - Coggle Diagram
Nội dung ôn tập tập LSD
Câu 8 : Hoàn cảnh lịch sử , nội dung cơ bản, ý nghĩa đường lối đổi mới ở Đại hội VI (12-1986)
Hoàn cảnh lịch sử
Trong nước
Sau 10 năm xây dựng CNXH => đạt được những thành tựu nhất định , bước đầu xây dừng đc cơ sở vật chất cho CNXH, đảm bảo an ninh quốc phòng
Đất nước đang rơi vào khủng hoảng KT-XH , tình trạng mất cân bằng trầm trọng, lạm phát cao => đời sống vô cùng khó khăn
Nhu cầu đổi mới , cải cách là tất yếu => Đại hội VI được chuẩn bị với tinh thần dân chủ rộng rãi, công phu, chu đáo, tích cực
Quốc tế
Đế quốc chống phá Khối XHCN
Các nước khối XHCN khung hoảng kinh tế - xã hội, đang trong giai đoạn cải cách, đổi mới
Nội dung
Các bài học kinh nghiệm rút ra sau 10 năm xây dựng XHCN (4 bài học)
Trong quá trinh hoạt động, quán triệt tư tưởng "Lấy dân làm gốc"
Đảng phải xuất phát từ thực tiễn, phải tôn trọng và hoạt động theo các quy luật khách quan
Phải kết hớp sức mạnh dân tộc với sực mạnh thời đại trong thời kỳ mới
Chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một Đảng cầm quyền lãnh đạo nhân dân thực hiện cuộc CM XHCN
Đại hội chỉ ra Đảng phải đổi mới về mọi mặt
Đổi mới về tư duy, tư duy kinh tế
Đổi mới cơ cấu tổ chức
Đổi mới đội ngũ cán bộ
Đổi mới tác phong, phong cách lãnh đạo và công tác
Xác định các nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát trong chặng đường đầu tiên
Ổn định KT-XH
Tiếp tục xây dựng các tiền đề cho công cuộc CNH XHCN trong những chặng đường tiếp theo
Đại hội đưa ra những mục tiêu cụ thể về KT-XH trong những năm còn lại của chặng đường đầu tiên
Sản xuất đủ dùng, có tích lũy
Hình thành cơ cấu nền kinh tế hợp lý với 3 chương trình chính là : lương thực thực phẩm , hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
Tạo ra các chuyển biến tích cực về XH: tạo ra việc làm, mở rộng dân chủ, đảm bảo công bằng XH, chống tiêu cực , giữ dìn kỹ cương phép nước
Đảm bảo nhu cầu tăng cường quốc phòng an ninh
Các phương hướng cơ bản phát triển KTXH
Tổ chức lại cơ cấu sản xuất, điểu chỉnh cơ cấu đầu tư
Xây dựng củng cổ quan hệ sản xuất XHCN, cải tạo và sử dụng các thành phần kinh tế một cách hợp lý
Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế
Phát huy động lực khoa học kỹ thuật
Mở rộng nâng cao hiểu quả kinh tế đối ngoại
Ý nghĩa
Khởi sướng, mở đầu công cuộc đổi mới toàn diện đất nước
Đường lối đổi mới của ĐH VI đã giúp nước ta thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội và tiếp tục đi lên XHCN
Đại hội VI có tính thực tiễn cao, khi đưa vào thực tế đã thúc đẩy nền kinh tế phát triển, làm thay đổi bộ mặt XH , mở ra một giai đoạn mới trong lịch sử CM Việt Nam
Câu 5 : Hoàn cảnh lich sử, nội dung , ý nghĩa đường lỗi kháng chiển chống Pháp (1946-1954)
Hoàn cảnh lịch sử
Pháp dã tâm xâm lược nước ta một lần nữa , chúng đã vi phạm trắng trợn các hiệp ước đã ký
Càng nhân nhượng Pháp càng lấn tới => Không thể nhân nhượn nữa => 19/12/1946 phát động quộc kháng chiến toàn quốc
Sau CM 8/1945 => bắt đầu bước vào xây dựng chính phủ mới
Đường lỗi kháng chiến (ND)
Cơ sở của đường lối kháng chiến
Lời kêu gọi toàn cuộc kháng chiến của chủ tịch HCM 20/12/1946
Chị thị toàn quốc kháng chiến của TW Đảng và ngày 22/12/1946
Tác phẩm " Kháng chiến nhất định thắng lợi " của đồng chí Trường Chinh năm 1947
Mục đích
Đánh đuổi thực dân Pháp, dành độc lập, chủ quyền dân tộc, => tiến hành xây dựng CNXH
Tính chất
Cuộc kháng chiến nhân dân bảo vệ tổ quốc , cuộc chiến tranh chính nghĩa, toàn dân kháng chiến, toàn quốc kháng chiến
Phương châm
Toàn dân
Thể hiện qua lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch HCM
Bất kỳ ai , không kể giới tính, lứa tuổi miễn là người dân Việt Nam thì phải đứng lên kháng chiến chống Pháp
Mỗi người dân là một chiến sỹ, mỗi đường phố, làng mạc là một pháo đài
Thể hiện tinh thần đoàn kết, sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc
Toàn diện
Thực hiện kháng chiến trên mọi mặt từ kinh tế, chính trị, văn hóa, quân sự , ngoại giao
Kinh tế : Xây dựng nền kinh tế của ta, tự cung tự cấp
Chính trị : Thực hiện đoàn kết toàn dân, toàn dân một lòng
Ngoại giao: chủ trương thêm bạn bớt thù
Quân sự
Thực hiện vũ trang toàn dân
Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
Đánh dịch với chiển thuật hợp lý, vừa đánh vừa xây dựng lực lượng
Văn hóa : Xóa bỏ văn hóa nô dịch , xây dựng một nền văn hóa mới mang bản sắc Việt Nam
Lâu dài ( kháng chiến trường kỳ)
Đánh đổ âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp
Do yếu hơn về khí tài, trang bị vũ khí nên quân ta cần vừa đánh vừa xây dựng lực lượng
Kháng chiến lâu dài sẽ giúp quân và dân ta dần tiêu hao sực chiến đấu của địch dựa vào lối đánh hợp lý kết hợp với sự hiểu biết về điều kiện địa lý
Tự lực cánh sinh
Do lúc này nước ta mới thành lập nên chưa có nhiều quan hệ với các nước khác
Bên cạnh việc tận dụng những sự giúp đỡ từ bên ngoài , quân và dân ta phải tự lực cánh sinh, dành độc lập dân tộc bằng chính sức mạnh của quân và dân ta
Phương châm đề câu tự cấp, chủ động linh hoạt trong kháng chiến
Chủ tịch HCM đã khẳng định : " Một dân tộc mà không tự lực cánh sinh thì không xứng đáng được độc lập
Ý nghĩa
Sự vận dụng sáng tạo CN Mac-Lenin về chiến tranh cách mạng vào thực tiễn VN
Sự vận dụng truyện thống kinh nghiệm đánh giắc giữ nước của dân tộc
Đường lối kháng chiến đúng đắn và sáng suốt của Đảng đã giúp nhân dân ta danh thắng lợi vẻ vang
Đường lối kháng chiến đã tổng hợp được sực mạnh toàn dân tộc, toàn quốc vì một mục tiêu duy nhất là đọc lập của dân tộc
Câu 9 : Nội dung cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH (Cương lĩnh 2011)
Khái quát về cương lĩnh 2011
Cương lĩnh 1991 đã giúp VN đạt được những thành tựu to lớn
Cương lĩnh 2011 là sự kế thừa, phát triển từ Cương lĩnh 1991, nêu rõ những định hướng lớn của đất nước vè kinh tế, văn hóa, xã hội,...
Các định hướng lớn về kinh tế
Xây dựng nền kinh tế thị trường, định hướng XHCN
Nền kinh tế nhiều thành phần, nhiều hình thức tổ chức kinh doanh và nhiều hình thức phân phối
Các thành phần kinh tế đều hoạt động tuân theo quy định của pháp luật, sự điều phối và quản lý của nhà nước
Các thành phần kinh tế đều bình đẳng trước pháp luật, cùng nhau phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh
Kinh tế nhà nước vẫn đóng vai trò chủ đạo, kinh tế tập thể được củng cố phát triển => nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân
Kinh tế tư nhân là động lực của nền kinh tế. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được khuyếnh khích phát triển
KL : Xây dựng kinh tế mạnh có sưc cạnh tranh nhưng phải bền vững, đi đôi với bảo vệ môi trường
Các định hướng lớn về văn hóa
Xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
Phát triển toàn diện, thống nhất trong đa dạng, thấm nhuần tinh thần nhân văn, dân chủ, tiến bộ => trở thành nên tảng tinh thần vững chắc
Con người là mục tiêu của chiến lược phát triển và là chủ thể phát triển
Xây dựng con người VN giàu lòng yêu nước, có ý thức làm chủ, có trách nhiệm công dân, có tri thức, sức khỏe, lao động giỏi, sống có văn hóa, nghĩa tình và có tinh thần quốc tế trong sáng.
Giải thích Tiên tiến : là yêu nước và tiến bộ dừa trên cốt lõi là lý tưởng độc lập dân tộc và CNXH theo CN ML và TTHCM => tất cả mục tiêu là vì con người
Giải thích bản sắc dân tộc : Là các giá trị truyền thống của cộng đồng các dân tộc VN được vun đắp qua hàng ngàn năm lịch sử. Bản sắc của 1 dân tộc là hệ thống các đặc điểm về tính cách, lối sống của một dân tộc => tính duy nhất, thống nhất, nhất quán của dân tộc đó
Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
Tăng cường bảo về, giữ gìn các tinh hoa văn hóa dân tộc
Mở rộng tiếp thu nhưng tinh hoa văn hóa nhân loại
Hòa nhập chứ không hòa tan
Loại bỏ các phong tục lạc hâu, hủ tục
Xây dựng VN trở thành một điểm giao lưu văn hóa của khu vực và thế giới
Câu 1 : Vai trò của lãnh tụ NAQ trong việc thành lập Đảng
Quá trình tìm đường cứu nước của lãnh tụ NAQ
Bối cảnh
Cuối TK XIX và đầu XX , chứng kiến sự thất bại của các phong trào yêu nước
Với tầm nhìn vượt qua những sĩ phu yêu nước đương thời. Năm 1911 , Người quyết định ra đi tìm đường cứu nước qua việc sang nước ngoài
Quá trình
Năm 1917, CM Tháng 10 Nga thành công đa tác động trực tiếp tư tưởng tìm đường cứu nước của Người
Năm 1919, thay mặt những người VN yêu nước tại Pháp, Người đã gửi đến hội nghĩ Vecxai "Bản yêu sách của nhân dân An Nam"
Năm 1920, Tham gia ĐCS Pháp và bỏ phiểu tán thành QT thứ 3 của Lenin => Đáng dấu bước trong sự chuyển biến từ người chiến sĩ yêu nước thành người chiến sĩ Cộng sản
Sự chuẩn bị về tư tưởng - chính trị
Mục đích
Tích cực truyển bá chủ nghĩa ML trong sâu rộng trong phong trào CN và truyền bá về VN
Hình thành con đường cứu nước cho dân tộc
Nội dung
Các văn bản , tác phầm
Bản án chế độ thực dân Pháp ( 1922-1925)
Đường cách mệnh (1925-1927)
Hệ thống tư tưởng:
Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác ngoài CM Vô sản
Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
Chủ nghĩa thực dân là kẻ thù chung của GCCN và NDLD trên toàn thế giới , là kẻ thù trực tiếp và nguy hại nhất với nhân dân các nước thuộc địa
CMVN có mối quan hệ với CMVS ở chính quốc nhưng có tính chủ động sáng tạo , không phụ thuộc và CM ở chính quốc
Lực lượng cách mạng : Công - nông là gốc CM , tiểu tư sản, trí thức, trung nông là bầu bạn của công -nông. Tất cả được lãnh đạo bởi giai cấp công nhân
PP CM : Bạo lực cách mạng (đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị)
Đoàn kết quốc tế : CMVN là một bộ phần của CM thế giới nhưng phải có tính chủ động tự lực, tự cường, tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của nhân dân trên thế giới
Phải có Đảng lãnh đạo,Đảng phải lấy chủ nghĩa ML làm tôn chỉ và phải biết vận dụng học thuyết đó vào điều kiện cụ thể của đất nước
Sự chuẩn bị về tổ chức
Tháng 11/1921 Người đến Quảng Châu - TQ để xúc tiến các công việc tổ chức thành lâp ĐCS
Tháng 6/1925, Người thành lập Hội VN Cách mạng thanh niên với vai trò:
Tích cực truyển bá CN ML sâu rộng trong phong trào CN đặc biệt thông qua phong trào VS hóa
Đào tạo đội ngũ cán bộ cho CM
Chuẩn bị mọi mặt cho việc thành lập Đảng
Sau khi Hội VNCM thanh niên ra đời dấn đến 3 tổ chức cộng sản
Đông Dương cộng sản Đảng
An Nam cộng sản Đảng
Động Dương cộng sản liên đoàn
Sau khi 3 tổ chứ CS được thành lập đã hoạt động mạnh mẽ nhưng riêng rẽ dẫn tới nguy cơ chia rẽ phong trào chung của cả nước => Yêu cầu phải thống nhất
03-07/2/1930 tại Cửu Long, Hương Cảng,TQ, NAQ đã triệu tập hội nghĩ hợp nhất các tổ chức Cộng sản => xóa bỏ mọi thành kiến xung đột cũ => một Đảng CS duy nhất lấy tên Đảng Cộng Sản Việt Nam
Hội nghĩ cũng đã thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, chương trình văn tắt, điều lệ văn tắt do NAQ soạn thảo => Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Ý nghĩa
ĐCS VN ra đời chấm dứt sự khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước...
Là kết quả của sự vận động , phát triển và thống nhất của phong trào CM trong cả nước
Thể hiện sự tích cực, sáng tạo , bản lĩnh của lãnh tụ NAQ thông qua sự chuẩn bị công phu cả về tư tường - chính trị lẫn tổ chức
Sự ra đời ĐCS VN = CN ML + Phong trào CN + Phong trào yêu nước
Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử phát triển của dân tộc VN, chứng minh được giai cấp VS ở nước ta đã đủ sức lãnh đạo CM
Trở thành nhân tố hàng đầu và quyết định đưa CM VN đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác
Câu 3 : Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa Hội nghị TW XVIII
Hoàn cảnh lịch sử
T9/1939 chiến tranh TG thứ 2 bùng nổ, nước Pháp tham chiến kéo theo các nước thuộc địa bị kéo vào chiến tranh
Việt Nam là một thuộc địa của Pháp nền cũng chịu hậu quả nặng nề của việc Pháp tham chiến
Kinh tế : Thi hành chính sách văn hóa thời chiến , ra sức vơ vét bóc lột nhân lực, vật lực để ném vào chiến tranh
Chính trị: Thi hành chính sách khủng bố trắng
Quân sự : Ra lệnh, tổng động viên, bắt các thanh niên Đông Dương tham gia chiến tranh => chết thay cho lính Pháp
Văn hóa
Kết luận
Chính sách của Pháp => mâu thuẫn dân tộc ta với đế quốc Pháp hết sức gay gắt => phải giải quyết => Đặt ra yêu cầu Đảng phải điều chỉnh lại đường lối chiến lược cách mạng
Chủ trương này được thể hiện qua 3 hội nghị TW 6 ( 11/1939) , 7(11/1940) và 8 (5/1941) .
Đến năm 1941, sau 30 năm bôn ba tìm đường cứu nước , lãnh tụ NAQ đã trở về nước để trực tiếp lãnh đạo CM . Người triệu tập Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành TW Đảng ở Pác Bó - Cao Bằng
Nội dung
Xác định chống đế quốc , giải phóng dân tộc là nhiệm vụ quan trọng nhất lúc này
Thành lập mặt trận Việt Minh , thay cho mặt trận giải phóng, mặt trận phản đế Đông Dương => nhằm tập chung mọi tầng lớp nhân dân trong một mặt trận thống nhất rộng rãi
Xúc tiến khởi nghĩa giảnh chính quyền là nhiệm vụ cấp thiết của cả dân tộc trong giai đoạn hiện tại
Xúc tiến xây dựng, mở rộng căn cứ địa cách mạng & đặc biết quan tâm đến công tác xây dựng Đảng, đào tạo cán bộ
Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương, không có sự can thiệp từ bên ngoài
Ý nghĩa
Hội nghị TW 6 mở đầu cho chủ trương chuyển hướng chỉ đạo cách mạng
Hội nghị TW 7 phát triển
Hội nghị TW 8 thì chủ trương được kiện toàn
Chủ trương chuyển hướng chỉ đại cho chiến lược của Đảng thể hiện tinh thần độc lập tự chủ , sáng tạo của Đảng => mục tiêu giành lấy chính quyền về tay nhân dân ta , đồng thời là cơ sở đề ra nhiều chủ trương cụ thể để đạt được
Chủ trương chuyển hướng đặt nhiệm vụ giải phóng nên hàng đầu đã tập hợp được rộng rãi được mọi lực lượng, mọi người dân yêu nước trong mặt trận Việt Minh để có lực lượng => Cuộc tổng khởi nghĩa T8/1945 thắng lợi
Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu => là ngọn cờ đầu dẫn đường cho nhân dân ta tiến lên giành thắng lợi trong sự nghiệp đánh Pháp, đuổi Nhật => giành lại độc lập cho dân tộc
Câu 6 : Hoàn cảnh lịch sử , nội dung và ý nghĩa đường lối CMVN do Đại hội đại biểu toàn quốc lần III(9/1960) đề ra
Hoàn cảnh lịch sử
Sau chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 => Miền Bắc được hoàn toàn giải phòng => Tiến hành công cuộc xây dựng CNXH
Hiệp đinh Geneva được ký kết => Chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam, chính thức chấm dứt sự xuất hiện của Pháp trên bán Đảo Đông Dương=> Chính thức thiết lập lại hòa bình trên bán đảo Đông Dương
Mỹ đã phá hoại việc thực hiện hiệp định Geneva bằng cách đưa quân vào miền Nam Việt Nam => Lập chính phủ tay sai tiến hành xâm lược VN => 2 miền Nam Bắc bị chia cắt
Nội dung đường lối chiến lược
Sau khi đánh giá tình hình chung và tình hình ở mỗi miền => đường lối chiến lược chung là : Đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng CNXH ở Miền Bắc, tiến hành cách mạng giải phóng miền Nam - thống nhất đất nước
Nhiệm vụ cụ thể của từng miền :
Miền Bắc : Xây dựng miền Bắc trở thành 1 căn cứ địa CM vững mạnh => làm hậu phương => chi viện sức người, sức của cho Miền Nam
Miền Nam : Thực hiện CM dân tộc dân chủ nhân dân => đánh đuổi đế quốc Mỹ khỏi miền Nam => bảo vệ miền Bắc XHCN
Vai trò vị trí chiến lược CM mỗi miền
Miền Bắc: CM XHCN có vai trò quyết định trong toàn bộ tiến trình của CM Việt Nam, công cuộc giải phóng MN thống nhất đất nước
Miền Nam : CM dân tộc dân chủ nhân dân có vai trò quyết định trong công cuộc chống Mỹ cứu nước => GP Miền Nam => Hoàn thành thống nhất đất nước => hoàn thành cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước
Mối quan hệ giữa chiến lược cách mạng ở 2 miền:
Tuy chiến lược CM ở 2 miền diễn ra theo các quy luật vận động khác nhau, vị trí vai trò khác nhau nhưng cả hai chiến lược đều có quan hệ tác động, thúc đẩy lẫn nhau
Cả 2 chiến lược đều diễn ra trong một quá trình CM chung của cả nước, đều do 1 ĐCS lãnh đạo, do 1 quân đội thống nhất tiến hành
Cả 2 chiến lược đều giải quyết mâu thuẫn chung của cả nước : mẫu thuẫn giữa dân tộc VN với đế quốc Mỹ va tay sai
Cả 2 chiến lược đều thực hiện một mục tiêu chung của cách mạng nước ta => thống nhất hoàn toàn dân tộc và tiến lên CNXH
Ý nghĩa
Thể hiện tư tưởng Đảng : độc lập dân tộc gắn liền CNXH => phù hợp với cả 2 miền, vừa phù hợp với tình hình thế giới => huy động sức mạnh tổng hợp => đánh thắng đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai => giải phóng MN, thống nhất đất nước
Thể hiện tinh thần độc lập tự chủ và sáng tạo của Đảng trong việc giải quyết các vấn đề của CMVN chưa có tiền lệ ( cả về lỹ luận và thực tiến ) => phù hợp với thực tiễn VN, phù hợp với lợi ích nhân loại và xu thế thời đại