-S/ -ES & -ED & -ING & -ER/ -EST

-S/ -ES

💥 Cách chung: thêm -s vào danh từ số ít.
⭐ Ex: boy-boys, house-houses, dog-dogs, ...


💥 Các chữ cái, chữ số, dấu hiệu và những từ loại khác không phải là danh từ mà được dùng như danh từ thì thường thêm 's.
⭐ Ex:
✏ There are two 9's in 99. (Trong số 99 có hai số 9.)
✏ Dot your i's. (Nhớ chấm dấu các chữ i.)

💥 Danh từ tận cùng bằng s, sh, ch, x, z ta cộng -es.
⭐ Ex: dish-dishes, box-boxes, bus-buses, ...

💥 Danh từ tận cùng bằng phụ âm + y (consonant + y) ta đổi y thành i và thêm es.
⭐Ex: baby-babies, fly-flies, party-parties, ...


💥 Danh từ tận cùng bằng một nguyên âm (a, i, u, e, o) + y (vowel + y) ta chỉ thêm -s.
⭐ Ex: day-days, key-keys, boys, ...


💥 Các danh từ riêng tận cùng bằng -y, chỉ cần thêm -s.
⭐ Ex: Do you know the Kennedys. (Bạn có biết gia đình Kenedy không?)

💥 Một số danh từ tận cùng bằng f hoặc fe: calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, sheaf, chef, thief, wife, wolf ta đổi f hoặc fe thành -ves.
⭐ Ex: knife-knives, calf-calves, wife-wives, ...


💥 Các danh từ tận cùng bằng f hoặc fe khác thì thêm -s theo cách thông thường.
⭐ Ex: roof (mái nhà)-roofs, calf (con dê)-calves, ...


Một số danh từ tận cùng bằng f có thể có 2 hình thức số nhiều.
⭐ Ex: scarf (khăn choàng cổ)-scarfs/scarves, dwarf (người lùn)-dwarfs/dwarves, wharf (cầu tàu)- wharfs/wharves, hoof (móng vuốt)-hoofs/hooves, ...

💥 Một số danh từ tận cùng bằng một phụ âm + o ta thêm -es.
⭐ Ex: tomato-tomatoes, potato-potatoes, hero-heroes, echo (tiếng vang)-echoes, ...


💥 Các danh từ tận cùng bằng một nguyên âm + o, các từ vay mượn của nước ngoài hoặc các từ viết tắt thì chỉ cần thêm -s.
⭐ Ex: radio-radios, zoo-zoos, photo-photos, piano-pianos, ...


Một số danh từ tận cùng bằng o có thể có hai hình thức số nhiều.
⭐ Ex: volcano (núi lửa)-volcanos/volcanoes, mosquito (con muỗi)-mosquitos/mosquitoes, ...

Số nhiều bất quy tắc:


Một số danh từ thay đổi khi ở số nhiều.
⭐ Ex: man-men, woman-women, tooth-teeth, foot-feet, child-children, mouse-mice, louse (con rận)-lice, goose (con ngỗng)-geese, person-people, ox (con bò)-oxen, ...


Một số danh từ không thay đổi khi ở số nhiều.
⭐ Ex: sheep (con cừu), deer (con nai, fish, swine (cơn lơn), aircraft (phi cơ), craft (tàu, thuyền), grouse (gà rừng), trout (cá hồi), squid, salmon (cá hồi), plaice (cá bơn sao), carp (cá chép), ...


Một số danh từ tận cùng bằng -s không thay đổi khi ở số nhiều.
⭐ Ex: means (phương tiện), works (nhà máy), species (loài), Swiss (người Thụy Sĩ), barracks (doanh trại), crossroads (ngã tư), headquarters (sở chỉ huy), series, ...

Một số danh từ chỉ có hình thức số nhiều (luôn được dùng với động từ số nhiều):


Quần áo gồm hai phần: pants, jeans, ...


Dụng cụ hoặc thiết bị gồm hai phần: scissors (cái kéo), glasses (kính đeo mắt), ...


Một số danh từ khác: arms (vũ khí), stairs, goods (hàng hóa), clothes (quần áo), ...

Mâu thuẫn giữa hình thức số và nghĩa của danh từ.

🚫 Một số danh từ có hình thức số ít nhưng có nghĩa số nhiều (có thể dùng với động từ số nhiều).
⭐ Ex: army, police, family, team, cattle (trâu bò), government, clergy (tu sĩ), ...

🚫 Ngược lại, một số danh từ luôn luôn ở hình thức số nhiều nhưng có nghĩa số ít (được dùng với động từ số ít).
⭐ Ex: news, mumps (bệnh quai bị), measles (bệnh sởi), rickets (bệnh còi xương), billiards, dominoes (trò chơi đô-mi-nô), ...

-S/ -ES (bổ sung)

🔥 Một số danh từ có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp hoặc Latin thường có dạng số nhiều đặt biệt.
⭐ Ex: datum (dữ kiện)-data, analysis (sự phân tích)-analyses, ...

🔥 Một số danh từ có hai hình thức số nhiều với hai nghĩa khác nhau.
⭐ Ex: brother-brothers;brethren (đạo hữu, đồng đội), cloth-cloths (các mảnh vải); clothes (quần áo), ...

🔥 Số nhiều của danh từ ghép:


🔥 Danh từ + danh từ => danh từ thứ nhất dạng số ít, danh từ thứ hai dạng số nhiều.
⭐ Ex: toothbrush (bàn chải đánh răng)-toothbrushes, boy-friend-boy-friends, ...


🔥 Danh từ + trạng từ, danh từ + giứi từ + danh từ, doanh từ + tính từ => danh từ đầu tiên dạng số nhiều.
⭐ Ex: mother-in-law => mothers-in-law, ...


🔥 Tính từ + danh từ, danh động từ + danh từ, động từ + danh từ => hình thức số nhiều biến đổi ở thành phần sau cùng.
⭐ Ex: washing machine-washing machines, blackboard-blackboards, ....

-ER/ -EST

🔴 Tính từ hoặc trạng từ có hai âm tiết tận cùng bằng phụ âm + y: đổi y thành i và thêm -er hoặc - est.
⭐ Ex: happy-happier-happiest, pretty-prettier-prettiest, ...

🔴 Tính từ hoặc trạng từ có một âm tiết tận cùng bằng nguyên âm + phụ âm (trừ w): gấp đôi phụ âm.
⭐ Ex: big-bigger-biggest, thin-thinner-thinnest, new-newer-newest, ...

🔴 Tính từ hoặc trạng từ tận cùng bằng e: thêm -r và -st.
⭐ Ex: large-larger-largest, late-later-latest, ...

-ED & - ING

😤 Động từ có một âm tiết tận cùng bằng một nguyên âm và một phụ âm hoặc động từ có hai âm tiết tận cùng bằng một nguyên âm được nhấn mạnh và một phụ âm.
⭐ Ex: stop-stopped&stopping; plan-planning&planned, ...


Không gấp đôi các phụ âm y, w hoặc x
⭐ Ex: plow-plowed&plowing, ...

🎞 Động từ tận cùng bằng hai phụ âm, động từ một âm tiết tận cùng bằng hai nguyên âm và một phụ âm, động từ hai âm tiết được nhấn âm đầu: thêm ed hoặc ing
⭐ Ex: work-worked&working, rain-rained&raining, visit-visited&visiting, ...

Động từ tận cùng bằng e

💄 Động từ tận cùng bằng một phụ âm + y

Đuôi -ed: thêm d
⭐ Ex: hope - hoped, decide-decided, ...

Đuôi -ing: bỏ e và thêm ing
⭐ Ex: take-taking, drive-driving, ...

Động từ tận cùng bằng ee: giữ nguyên ee và thêm ing
⭐ Ex: see-seeing, agree-agreeing, ...

Động từ tận cùng bằng ie: đổi ie thành y và thêm ing
⭐ Ex: die-dying, lie-lying, ...

💄 Đuôi -ed: đổi y thành i và thêm ed
⭐ Ex: hurry-hurried, study-studied, ...

💄 Đuôi -ing: thêm ing
⭐ Ex: try-trying, reply-replying, ...