Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT - Coggle Diagram
PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
Hai loại hình biện chứng
và PBC duy vật
Hai hình thức biện chứng
Biện chứng khách quan
: là biện chứng của thế giới vật chất
Biện chứng chủ quan
: Tư duy biện chứng (nhìn nhận, đgia hthuc kquan
Khái niệm phép BCDV
PBC
: học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới thành các nguyên lý, quy luật khoa học nhằm xây dựng phương pháp luận khoa học
PBCDV
: kết hợp 1 cách phê phán giữa PBC of Hêghen + TGQ DV of Phoiobac
Đặc điểm:
sự thống nhất giữa TGQ DV - PPL BC; giữa lý luận nhận thức và lôgíc BC
Vai trò
: PPL trong nhận thức và thực tiễn để gthích qtrình ptr của sv và ngcứu khoa học
ND PBCDV
2 Nguyên lý
Mối liên hệ phổ biến
Mối liên hệ tồn tại ở mọi sv, htg của TG
Tchat:
khách quan
;
phổ biến
(đều có liên hệ);
đa dạng phong phú
(trong mỗi lĩnh vực khác nhau có đặc điểm, vtro khác)
ÝN:
Quan điểm toàn diện
(xem xét MQH qua lại, phân loại, xem xét có trọng tâm,
tránh phiến diện, chiết trung, nguỵ biện
);
Qđ lịch sử -cụ thể
(xem xét- XĐ vị trí, vtro trong ko gian, tgian)
Sự phát triển
Vđộng từ low-> cao, kém-> hoàn thiện hơn, chất cũ-> mới
BH tính quy luật, tính khuynh hướng of vđộng: tiến lên-> hoàn thiện hơn
T/c:
Kquan
( ptr do address mâu thuẫn bên trong)
Phổ biến
(all nằm trong khuynh hướng ptr)
Đa dạng, phong phú
(mỗi lĩnh vực có sự ptr # nhau)
ÝN
(Qđ ptr)
: đặt sv trong khuynh hg tiến lên, cái mới, tiến bộ ra đời; khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ; ngcuu: phân kì lịch sử ptr vì tc # trong gđ # nhau
Các cặp phạm trù
Nguyên nhân và kqua
MQH
NN sinh ra KQ (NN có trc về tgian)
Tính ptap
1 NN -> 1 or nhiều KQ
Nhiều NN -> 1 or nhiều KQ: NN tác động cùng chiều-> KQ faster; NN tác động ngc chiều-> prevent KQ
NN-KQ có thể change vị trí (tuỳ từng phạm vi, GH)
KQ có thể tác động lại NN (tích or tiêu cực)
Nguyên nhân
: tác động lẫn nhau -> tạo ra sự biến đổi:
Kết quả
ÝN
NN mang tính kquan, tất yếu => ko dc phủ nhận MQH nhân-quả
Nhân-quả có ptap, đa dạng => pb cxac các loại NN=> có PP address phù hợp
1 NN - nhiều KQ => dự kiến KQ tốt để phát huy (Qđ toàn diện+lịch sử để address)
Tất nhiên và ngẫu nhiên
MQH
Tồn tại kquan, Tất nhiên giữ vtrò quyết định, tồn tại trong sự thống nhất biện chứng với nhau, không có thuần túy
Có thể chuyển hóa cho nhau, luôn vận động biến đổi
Tất nhiên bao giờ cũng vạch đường đi thông qua vô số ngẫu nhiên
ÝN
Dựa vào Tất nhiên để cải tạo sự vật (CÝ tới ngẫu nhiên bởi có thể gây thay đổi ở sv htg)
Chỉ ra Tất nhiên = cách ngcứu những Ngẫu nhiên mà Tất nhiên đi qua
Tạo đk nhất định để cản trở or thúc đẩy sự chuyển hóa của NN-TN theo MĐ
Tất nhiên
: mối liên hệ bản chất, do NN cơ bản bên trong sv, phải xảy ra đúng như thế
Ngẫu nhiên
: mối liên hệ ko Bchất, do NN cơ bản bên ngoài, có thể or không xuất hiện
Bản chất và htuong
ÝN
Hiểu được BC thông qua nhiều HT
Dựa vào BC đưa ra phương thức cải tạo biến đổi SV
1 HTG có thể là BH của nhiều BC khác nhau => cẩn thận với giả tưởng ảnh xuyên tạc bản chất
MQH
vừa thống nhất vừa đối lập nhau, tồn tại khách quan
Thống nhất
BC bộc lộ qua HTG, HTG là BH của BC ở mức độ nhất định
BC thay đổi thì HT BH of nó sớm muộn cx change. BC mất, HT mất
Đối lập
BC: chung, tất yếu, quyết định sự ptr >< HT: riêng, cá biệt bên ngoài sv
=> 1 BC - nhiều HT
BC: bên trong, ẩn giấu sâu xa hthuc >< HT: biểu hiện bên ngoài hthuc
BC: tương đối ổn định >< HT: thường xuyên biến đổi
Bản chất
tổng thể những mặt. mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên trong sv, quy định sự vận động phát triển của sv htg đó
Hiện tượng
BH của những mặt, mối liên hệ tất nhiên ra bên ngoài, là mặt dễ biến đổi hơn
Khả năng và hiện thực
Khả năg
tiền đề of sự biến đổi, là cái có thể but now chưa có
Hiện thực
cái đang có, đang tồn tại, cơ sở định hình khả năng mới
MQH
KO tách rời, chuyển hoá cho nhau (Sự vđộng ptr là chuyển từ KN -> HT)
Trog cùg 1 đk ở 1 sv, tồn tại nhiều khả năng (có thêm đk mới =>xhiện KN ms)
Để khả năng->hiện thực cần 1 tập hợp các đk cần và đủ
HĐ ý thức của con người có thể thúc đẩy/ kìm hãm khả năng ptr tạo ra hiện thực fast or slow
ÝN
Dựa vào hiện thực=> chủ trương, phương hướng, MĐ Hành động of mình
Tính các KN để XĐ khả năng tối ưu => ra phương hướng Hành động phù hợp với yêu cầu cải tạo biến đổi sự vật
Muốn khả năng -> hiện thực phải phát huy tối đa vtrò của nhân tố chủ quan
Cái riêng và cái chung
Mối liên hệ
Tồn tại kquan, ko tách rời, thống nhất vs nhau
Chung tồn tại trong riêng
, Riêng: toàn bộ, phong phú (bao hàm chung), Chung: bộ phận, sâu sắc (chỉ ra bchat, quy luật of sv)
Riêng
: chỉ 1 sv riêng lẻ
Chung
: những đặc điểm, thuộc tính... lặp lại ở nhiều sv
Đơn nhất:
tồn tại 1 sv, ko lặp lại ở sv #
ÝN
Tìm cái chung xuất phát từ cái riêng
Dựa vào nhận thức cái chug: cải tạo cái riêg (chug thể hiện thuộc tính of riêg)+cá biệt hoá cho phù hợp vs riêng
Tạo đk:
chung bất lợi -> đơn I
(triệt tiêu);
đơn I có lợi ->chung
(ptr cái mới)
ND và hình thức
MQH
1 ND - nhiều HT, 1 HT -nhiều ND
ND quyết định HT, HT tác động trở lại ND (HT phù hợp=> thúc đẩy ND; HT ko phù hợp =>kìm hãm sự ptr ND)
Gắn bó vs nhau trong 1 thể thống nhất . ND nào HT đấy
ÝN
KO tách rời tuyệt đối hóa giữa ND và HT
Cải tạo sv căn cứ ND trước, xong CÝ HT (theo dõi sự phù hợp hay không để điều chỉnh)
Muốn cải tạo có thể sử dụng nhiều HT khác nhau
ND
: tổng hợp mặt, yếu tố tạo nên sv, htg
HT
:phương thức tồn tại ptr của sv, htg
Quy luật
Quy luật lượng-chất
(chỉ ra
cách thức
vđộng, ptr)
ÝN PPL
Tránh nóng vội, chủ quan, đốt cháy giai đoạn, bảo thủ, thụ động
Có thái độ kquan, khoa học và quyết tâm thực hiện bước nhảy; trong lĩnh vực XH phải chú ý đến điều kiện chủ quan
Tích luỹ lượng => tạo ra change chất
Lượng
: tính quy định kquan vốn có về số lượng, quy mô, tốc độ, nhịp điệu of các qtr vđộng, ptr
Có nhiều BH khác nhau: slg, đại lượng, quy mô, XS, mức độ,...
Chất
: thuộc tính kquan vốn có, sự thống nhất hữu cơ of các thuộc tính=> sv, htg là nó, pb vs cái khác
Đc XĐ bởi các yếu tố + phg thức liên kết of các yếu tố đó
QH BChung
Tính thống nhất
Điểm nút
: change lượng=>
đủ
làm change chất
Bước nhảy:
Chuyển hoá chất do change lượng tạo ra
Độ
: change lượng =>
chưa
change chất
CÁI CŨ MẤT ĐI => CÁI MỚI RA ĐỜI
Chất ms ra đời tác động lại lượng
: change quy mô, kết cấu. trình độ, nhịp điệu vđộng
Là những
mối liên hệ khách quan, phổ biến, bản chất, tất nhiên và lặp lại
giữa các mặt, yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi một sv, htg hay giữa các sv, htg vs nhau.
Quy luật thống nhất & đtranh
(
nguồn gốc
vđộng, ptr - Hạt nhân PBC)
Qtr vđộng mâu thuẫn
Thống nhất
: các mặt đối lập nương tựa, làm tiền đề tồn tại cho nhau, bao hàm sự đồng nhất, LÀ TƯƠNG ĐỐI
Đấu tranh
: bài trừ, phủ định nhau of các mặt ĐL, LÀ TUYỆT ĐỐI
Ptr & giải quyết mâu thuẫn
2 mặt ĐL >< gay gắt => chuyển hoá lẫn nhau, mâu thuẫn đc giải quyết => cũ mất đi, ms ra đời
Sự vđộng, ptr của sv, htg là tự thân
Mâu thuẫn - nguyên nhân, giải quyết mâu thuẫn - động lực của sự vận động, phát triển
ÝN
Mâu thuẫn mang tính kquan, phổ biến =>
tôn trọng ><
Ptich từng loại ><
=> có
cách giải quyết phù hợp
; xem xét vtrò, vị trí và mqh giữa các >< và đk chuyển hóa giữa chúng, tránh rập khuôn, máy móc…
Nắm vững ngtắc giải quyết >< bằng đtranh giữa các mặt ĐL,
ko điều hòa ><, ko nóng vội / bảo thủ
Mặt đối lập
: những mặt, thuộc tính, khuynh hướng vđộng trái ngược nhau;
Mâu thuẫn biện chứng
: mối liên hệ thống nhất , đấu tranh, chuyển hóa lẫn nhau của các mặt đối lập. (
t/c
: kquan, phổ biến, đa dạng phóng phú)
Quy luật phủ định of pđịnh
(khuynh hướng vđộng, ptr)
Phủ định BC
: tự phủ định; là “mắt xích” trong “sợi dây chuyền” dẫn đến sự ra đời của sv,htg ms, tiến bộ hơn so với cũ
T/c
: kquan, phổ biến, đa dạng (ND, hinh thức of pđịnh), kế thừa (chọn lọc tích cực, loại bỏ tiêu cực)
Pđinh của pđịnh
:
T/c chu kỳ, kế thừa, tiến bộ về chất
: End một chu kỳ, but mở ra một chu kỳ mới cao hơn, phức tạp hơn, kế thừa chọn lọc cái cũ… => cứ như thế, tạo thành những
đường xoáy ốc
… cho đến vô tận.
Pđịnh BC end 1 chu kỳ vđọng, ptr làm cho sv, htg quay trở lại cái cũ(về hình thức) but trên cơ sở cao hơn tiến bộ hơn
Phủ định
: sự thay thế sv, htg này = sv, htg #
ÝN
Cần nhận thức đúng: xu hướng phát triển KO theo đg thẳng, là quá trình quanh co, phức tạp theo các chu kỳ phủ định của phủ định.
Cần nhận thức đầy đủ hơn về sv, htg mới ra đời phù hợp với quy luật phát triển. (trong tự nhiên diến ra tự phát; xã hội phụ thuộc vào nhận thức và hành động của con người)
Phải
phát hiện, ủng hộ và đấu tranh cho thắng lợi của cái mới
, khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, giáo điều...kế thừa có chọn lọc và cải tạo…, trong phủ định biện chứng