Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Triết học và vđề cơ bản của TH - Coggle Diagram
Triết học và vđề cơ bản của TH
Vđề cơ bản of TH
TƯ DUY&TỒN TẠI
CNDV & CNDT
CNDV
Vật có trc
Siêu hình
Quan niệm TG như 1 cỗ máy khổng lồ, các bộ phận biệt lập tĩnh tại
Đồng nhất vc
vs
1 dạng or 1 thuộc tính cụ thể
Biện chứng
Do C.Mác & Ph.Ănghen sáng lập – V.I.Lênin phát triển:
Khắc phục hạn chế của CNDV trước đó
Đạt tới trình độ:
DV triệt để trog cả TN & XH
; biện chứng trog nhận thức; là công cụ để nhận thức và cải tạo TG
Chất phác
(thời cổ đại)
Đồng nhất vc
vs
1 or 1 số hình thức vc cụ thể
Quan niệm về TG mang tính trực quan, cảm tính, chất phác BUT đã lấy bản thân giới TN để giải thích TG.
CNDT
YT có trc
Khách quan
:
thực thể tinh thần
-có trước,
tồn tại độc lập
với con người, sản sinh quyết định các qtr của TG vc
Chủ quan
: Ý thức có trc,
tồn tại sẵn trong con ng
, các
sv bên ngoài= phức hợp của các cảm giác
ấy
Thuyết khả tri và bất khả tri
Bất khả tri luận
: Con người ko thể hiểu đc bchất thật sự của đối tượng; Các hiểu biết dù có tính xác thực, cũng không đồng nhất vs bchat thật sự của đtg
Hoài nghi luận
: Nghi ngờ trong việc đgiá tri thức đã đạt đc; cho rằng con người ko thể đạt đến chân lý khách quan
Khả tri luận
: Con người về ngtắc có thể hiểu được Bchất của sv; những cái mà con người biết về nguyên tắc là phù hợp với chính sự vật.
ND
Mặt I:
Bản thể luận
TH duy vật
&
TH duy tâm
VC & YT cái nào có trc, có sau, cái nào quyết định cái nào
Mặt II:
Nhận thức luận
Con ng có knang nhận thức TG hay ko?
Khả tri, bất khả tri, hoài nghi luận
Biện chứng và siêu hình
Kn BC và SH trong history
PP siêu hình
PP đc
đưa từ toán & lý cổ điển
vào
KH thực nghiệm & triết học
Vtro to lớn
: giải quyết các
vđề cơ học
Hạn chế
: giải quyết các
vđề vận động, liên hệ
Nhận thức đối tượng trong
tĩnh tại, cô lập, tách rời
PP biện chứng
PP giúp thấy đc sự
tồn tại, sinh thành, ptr, tiêu vong
của sv
PP tư duy BC:
công cụ hữu hiệu
giúp con người
nhận thức và cải tạo TG
Nhận thức đtg trong
mối liên hệ phổ biến, vận động và ptr
Các hình thức của PBC
Duy tâm
: TG chỉ là sự p/á BC của ý niệm
Duy vật
: là học thuyết về mối liên hệ phổ biến & ptr
Cổ đại
: Vũ trụ vận động, biến hoá => trực quan, tự phát
Khái lc về TH
Khái niệm
Phg Tây
: yêu thích sự thông thái
Trung Quốc
: "Triết"- sự truy tìm bc của đối tượng, triết học-trí tuệ
Ấn Độ
: Triết=Darsana - chiêm ngưỡng, con đg suy ngẫm dẫn dắt con người đến lẽ phải, tri thức dựa trên lý trí
Triết học là
hệ thống quan điểm lí luận
chung nhất
về thế giới và vị trí con người trong thế giới
đó, là
khoa học
về
những quy luật vận động, phát triển
chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
Đối tượng
Qhe phổ biến, quy luật chung nhất của toàn bộ tự nhiên, XH, tư duy
: MQH tư duy-tồn tại/ ý thức con người-TG bên ngoài
Cổ đại
: mọi lĩnh vực của TG song
TH Phg Đông
thiên về
con người và xã hội
;
TH Phg Tây
thiên về
giới tự nhiên
Trung cổ
: TH Tây Âu trở thành
bộ môn của thần học
. TH có nvụ
lý giải và CM cho sự đúng đắn của Kinh Thánh
.
Phục hưng-XVIII
: TH Tây Âu từng
bước thoát khỏi ách thống trị của thần học
,
đề cao chủ nghĩa nhân đạo
và gắn với những thành tựu của khoa học tự nhiên.
Triết học Mác
:
Trên lập trường DVBC
để
ngcứu những quy luật chung nhất
của tự nhiên, xã hội và tư duy
Nguồn gốc
Nhận thức
: hình thức tư duy lý luận đầu tiên và thể hiện khả năng
tư duy trừu tượng, năng lực khái quát
của con người
Xã hội
: ra đời khi XH đã
phân chia g/c, tầng lớp trí thức đc trọng vọng
, có đk tập trung ngcuu và gthich bc TG
ra đời vào khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI tr.CN
Phg Đông: Ấn Độ, Trung Hoa
Phg Tây: Hy lạp
TH- Hạt nhân lý luận của TG quan
TG quan
Quy định
các
nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng
nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người.
2 YẾU TỐ CƠ BẢN
Tri thức / lý trí
Niềm tin / tình cảm
Hệ thống các
tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng
xác định
về TG và về vị trí của con người
(bao gồm cá nhân, xã hội và cả nhân loại) trong thế giới đó.
3 HÌNH THỨC CƠ BẢN
Tôn giáo
: niềm tin mãnh liệt vào lực lg siêu nhiên
Triết học
:nhìn nhận, đgia TG thông qua các phạm trù CM 1 cách khoa học về TG
Huyền thoại
: ra đời từ nguyên thuỷ, nhận thức còn thấp kém, thần và người lẫn lộn
TH- HNLLCTGQ
TG quan triết học(ND TH) bao giờ cũng là thành phần qtrọng, đóng vtrò là nhân tố cốt lõi
TH có ẢH và chi phối TG quan khác như: TG quan tôn giáo, kinh nghiệm, thông thường…,
Bản thân triết học chính là TG quan
TG quan triết học quy định mọi quan niệm khác của con người
Vtro TGQ
Những vấn đề được TH đặt ra và tìm lời giải đáp: là những vấn đề thuộc TGQ.
Tiền đề qtrọng
để
xác lập phương thức tư duy hợp lý
và
nhân sinh quan tích cực
Tiêu chí qtrọng
đgiá sự trưởng thành của mỗi cá nhân, từng cộng đồng XH nhất định.
Đặc thù
Sử dụng các
công cụ lý tính, các tiêu chuẩn lôgíc, những kinh nghiệm khám phá thực tại
của con người để
diễn tả, khái quát thế giới
quan
bằng lý luận
Triết học khác với các khoa học khác ở
tính đặc thù của hệ thống tri thức khoa học và phương pháp nghiên cứu.