:!!: Một số điểm cần ghi nhớ.
:red_cross: So sánh nhất được dùng khi so sánh từ ba đối tượng trở lên. Khi trong nhóm chỉ có hai đối tượng, ta thường dùng so sánh hơn.
:star: Ex: I like Betty and Tom, but I think Tom is the nicer of the two.
:red_cross: More và most được dùng cho các trạng từ tận cùng bằng -ly.
:star: Ex: more slowly, more quietly, more easily, more seriously, more carefully, ...
:warning: Nhưng với trạng từ early, ta không dùng "more early/ most early" mà phải dùng "earlier/ earliest". Ex: This morning I got up earlier than usual.
:red_cross: Một số tính từ có hai âm tiết có thể có hai hình thức so sánh (-er/ more và -est/ most): clever, common, cruel, gentle, narrow, pleasant, polite, quiet, simple, stupid.
:star: Ex: It's too noisy here. Can we go somewhere quieter/ more quiet?/ He is the cleverest/ the most clever in his class.
:red_cross: More và most được dùng cho tính từ có 3 âm tiết trở lên, ngoại trừ những từ phản nghĩa của những tính từ có 2 vần tận cùng bằng -y.
:star: Ex: unhappy-unhappier-unhappiest, untidy-untidier-untidiest, ...
:warning: Một số tính từ ghép như good-looking hoặc well-known có thể có hai cách so sánh.
:star: Ex: good-looking => better-looking/ more good-looking => best-looking/ most good-looking, well-known => better-known/ more well-known => best-known/ most well-known
:red_cross: Less và least là các từ phản nghĩa của more và most, được dùng để tiễn đạt sự không bằng nhau ở mức độ ít hơn, hoặc ít nhất. :star: Ex: He's got less enthusiastic than he used to have./ The least expensive holidays are often the most interesting.
:red_cross: Tính từ hoặc trạng từ so sánh nhất có thể được dùng mà không có danh từ theo sau khi danh từ đã hoặc sẽ được đề cập đến. :star: Ex: This room is the warmest in the house./ It's the warmest of three rooms.
:red_cross: Sau hình thức so sánh nhất, chúng ta thường dùng các giới từ in hoặc of.
In được dùng với danh từ đếm được số ít để chỉ một nơi chốn (country, city, town, building, ...), một tổ chức hoặc một nhóm người (class, team, family, company, ...).
Of được dùng để chỉ khoảng thời gian hoặc dùng trước danh từ đếm được số nhiều chỉ một số lượng xác định người hoặc vật.
:star: Ex: Who is the best player in the team?/ It's the most expensive hotel in Oxford./ August is the wettest of the year./ She is the most beautiful of the three sisters.
:red_cross: Trong lối văn thân mật, đại từ làm tân ngữ (me, him, us, them, ...) thường được dùng sau than và as. Đại từ làm chủ ngữ (I, he, we, they, ...) và động từ được dùng trong lối văn trang trọng hơn. :star: Ex: She's older then me. OR: She's older than I am.
:red_cross: Mạo từ the đứng trước tính từ ở vị trí vị ngữ và trước trạng từ trong hình thức so sánh nhất đổi khi được bỏ đi trong lối văn thân mật. :star: Ex: Which of the boys is (the) strongest?/ He can ran (the) fastest.
:warning: Tuy nhiên khi dạng so sánh nhất ở vị trí vị ngữ được dùng với một nhóm từ xác định thì không được bỏ the.
:star: Ex: This dictionary is the best I could find./ She was the quickest of all the staff.
:warning: Không dùng the khi so sánh cùng một người hay một vật ở những tình huống khác nhau. :star: Ex: He's nicest when he's had a few drinks.
/ She works hardest when she's doing something for her family.
:red_cross: Most + adj đôi khi được dùng với nghĩa "very". :star: Ex: the book you lent me was most interesting. (= very interesting).