Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHIẾN THUẬT VIẾT CÂU SỬ DỤNG CÁC GIÁC QUAN - Coggle Diagram
CHIẾN THUẬT VIẾT CÂU SỬ DỤNG CÁC GIÁC QUAN
TÍNH GIÁC
VD: Tôi nghe tiếng mọi người đang bàn tán xì xào
VD: Tôi nghe thấy tiếng nhạc du dương phát ra từ căn phòng nhỏ.
Từ chỉ âm thanh: tí tách, róc rách, rào rào, oang oang, ồm ồm, thì thầm, lí nhí, ầm ĩ, ồn ào, ồn ã, lộp độp, líu lo, véo von, thánh thót, trầm bổng, ngân nga, êm ái, du dương,...
VD: Giọng hát của bạn ấy trong trẻo, ngân nga như chim họa mi.
Cấu trúc: Tôi (NGHE THẤY) + âm thanh + hoạt động + từ láy/từ ghép miêu tả âm thanh.
THỊ GIÁC
Từ mô tả tính chất (hình dáng, màu sắc, kích cỡ): xinh đẹp, dày, mỏng, rực rỡ, tươi tắn, to lớn, tí hon, xanh thắm, xanh mướt, gầy gò,...
VD: Tôi nhìn thấy những bông hoa hồng đang khoe sắc trong nắng xuân.
Cấu trúc: Tôi (NHÌN THẤY) + sự vật + từ láy/từ ghép miêu tả + hoạt động + từ láy/từ ghép miêu tả sự vật.
VD: Buổi sáng, dòng người đổ ra đường đông nghìn nghịt.
XÚC GIÁC
Từ miêu tả hình dáng sự vật sù sì, thô ráp, sần sùi, mịn màng, mềm mượt, láng mịn, mềm mỏng, mỏng tang, mỏng manh, dày dặn, thô nhám,...
VD: Cô bé đưa tay chạm vào những cánh hoa hồng mềm như nhung.
Cấu trúc: Tôi (SỞ/CHẠM THẤY) + sự vật + từ láy/từ ghép miêu tả về bề ngoài của sự vật.
VD: Dưới lớp vỏ sù sì, thô ráp kia là dòng nhựa âm
thầm được chắt chiu từ lòng đất để nuôi cây cao lớn mỗi ngày.
VỊ GIÁC
Từ miêu tả mùi vị: mặn, mằm nặn, mặn chát, mặn
đắng, chua, chua loét, chua chua, nhạt, nhạt toẹt, nhàn nhàn, đắng, đăng đắng, cay, cay xè, cay nồng, ngọt, ngọt đậm, ngọt sắc, ngọt thanh, ngọt mát, ngọt lành,...
VD: Tôi thấy món ăn này có vị ngọt thanh.
Cấu trúc: Tôi (NẾM/NHẬN THẤY) + mùi vị + sự vật + từ láy/từ ghép miêu tả mùi vị.
VD: Quả táo này có vị chua chua.
CẢM GIÁC
Từ ngữ thể hiện sự đánh giá, cảm nhận về đối tượng: đẹp, đẹp đẽ, xấu xa, xấu, tuyệt đẹp, tốt, tốt bụng, tuyệt vời, xuất sắc, yêu thích, cảm mến, yêu thương, trân trọng, thích thú, gắn bó, thân thương,...
VD: Tôi cảm thấy chiếc cặp gắn bó với tôi như một người bạn thân.
Cấu trúc: Tôi (CẢM NHẬN/NHẬN THẤY/THẤY) + sự vật + từ láy/từ ghép miêu tả, đánh giá về sự vật.
VD: Em thấy cảnh vật quê hương bình yêu và thân thuộc biết bao.
LƯU Ý:
Có thể sử dụng các từ thể hiện sự cảm nhận bằng giác quan khi nhấn mạnh cảm nhận của chủ thể: VD: Cô bé nghe thấy tiếng chim hót véo von trên cành.
Có thể lược bỏ các từ thể hiện sự cảm nhận bằng giác quan khi muốn đưa ra cảm nhận khách quan: VD: Tiếng chim hót véo von trên cành.
Khi viết văn nên kết hợp sử dụng nhiều giác quan để cảm nhận về sự vật ở nhiều góc cạnh khác nhau. VD: Chú mèo mướp dễ thương có bộ lông mềm mượt đang nằm sưởi nắng ngoài hiên. (cảm nhận + thị giác + xúc giác).
Thiết kế: Đỗ Đạt Official
KHỨU GIÁC
Từ mô tả hương vị: thơm, nồng nàn, thoang thoảng, ngào ngạt, dịu nhẹ, hăng hắc, thơm dịu, dìu dịu, ngào ngạt, ngát hương...
VD: Tôi (ngửi) thấy mùi hương hoa sữa thơm nồng
nàn khắp con phố nhỏ.
Cấu trúc: Tôi (NGỬI THẤY) + hương vị + sự vật + từ láy/từ ghép miêu tả hương vị.