Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
KÊ KHAI GIÁ CƯỚC - Coggle Diagram
KÊ KHAI GIÁ CƯỚC
02/2021/TT-BGTVT ngày 04 tháng 02 năm 2021
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 19 như sau:
Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 Điều 19 như sau:
Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 4 Điều 19 như sau:
Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 29 như sau:
Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 Điều 29 như sau:
Sửa đổi điểm a khoản 4 Điều 30 như sau:
Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 38 như sau:
Sửa đổi khoản 1 Điều 48 như sau:
Sửa đổi, bổ sung nội dung “NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý” tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/05/2020 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, như sau:
Bỏ cụm từ: “* Ghi chú: Sở Giao thông vận tải đóng dấu treo vào mặt sau của Phù hiệu, biển hiệu do đơn vị mình cấp.” quy định tại Phụ lục 4, Phụ lục 5, Phụ lục 7, Phụ lục 8, Phụ lục 12, Phụ lục 15, Phụ lục 16, Phụ lục 17 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/05/2020 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Bổ sung Phụ lục 22 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ tương ứng với Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Điều khoản thi hành
Số: 1485/BGTVT-VT ngày 24 tháng 02 năm 2021
Việc niêm yết giá vé (giá cước) được thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 8 Điều 1 Thông tư số 02/2021/TT-BGTVT ngày 04/02/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Cách thức thực hiện việc kê khai giá cước vận tải hành khách bằng xe ô tô theo hướng dẫn của Thông tư 233/2016/TT-BTC
2.1. Về Danh mục dịch vụ và đối tượng kê khai giá cước được thực hiện theo quy định tại điểm m khoản 1 Điều 15 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá được sửa đổi, bổ sung bởi điểm m khoản 9 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP và khoản 3 Điều 15 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP.
2.2. Cơ quan tiếp nhận văn bản kê khai giá cước, thời điểm kê khai, kê khai lại giá cước thực hiện theo hướng dẫn của Thông tư số 233/2016/TT-BTC .
2.3. Các nội dung kê khai giá vé (giá cước) thống nhất thực hiện như sau:
a) Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định: kê khai giá cước trên các tuyến vận tải hành khách cố định của doanh nghiệp, hợp tác xã (bao gồm giá cước 1 lượt và giá cước chặng (nếu có)).
b) Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định: kê khai giá cước (đồng/hành khách), kê khai giá cước vé tháng áp dụng cho các đối tượng (đồng/vé/tháng) trên các tuyến vận tải xe buýt của doanh nghiệp, hợp tác xã.
c) Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi: kê khai giá cước cự ly hoặc ki lô mét đầu (hoặc giá mở cửa), giá cước của từng cự ly hoặc ki lô mét tiếp theo trong đó kê khai giá cước theo thời gian thấp điểm, cao điểm (nếu có), giá cước theo chuyến; giá cước theo ngày; giá cước thời gian chờ đợi theo yêu cầu của hành khách.
d) Giá cước kê khai là giá đã bao gồm các loại thuế, phí và lệ phí (nếu có).
2.4. Cách thức thực hiện và tiếp nhận kê khai giá cước theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 233/2016/TT-BTC.
2.5. Quyền hạn và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong thực hiện kê khai giá thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 233/2016/TT-BTC.
Số: 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014
CHỈ NỘP KÊ KHIA GIÁ TẠI 1 TRONG NHỮNG CƠ QUAN SAU: stc, sgtvt
Số: 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016