Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CÁCH VIẾT CÂU VĂN CÓ HÌNH ẢNH NHÂN HOÁ - Coggle Diagram
CÁCH VIẾT CÂU VĂN CÓ HÌNH ẢNH NHÂN HOÁ
MỘT SỐ VÍ DỤ HAY VỀ NHÂN HOÁ
Thu sang, những cô nàng bồ công anh theo chị gió rong chơi và khám phá những miền đất mới với tâm trạng vô cùng hào hứng.
Những bé mưa tinh nghịch lăn dài trên ô cửa kính trong suốt như đang chơi trò đuổi đắt.
Vào một sớm tháng Sáu không hẹn trước, khi mùa Xuân chỉ vì một phút lơ là mà bỏ quên việc khoá cánh cửa thời gian, mùa Hè đã nhanh chân đẩy cánh cửa bước vào rồi đột ngột gửi lời chào của mình với tất cả sự huyên náo, ồn ã nhất có thể.
Trên một cành táo nhỏ, chị nhện đang chăm chỉ dệt thêm những sợi tơ cuối cùng cho "tác phẩm" mạng nhện của mình.
Vầng thái dương rực rỡ, chói loà, ôm ấp, sưởi ấm cho vật vật khiến cho trái tim muôn loài đều căng phồng hạnh phúc.
Hạt mầm bé nhỏ ngày nào giờ đã kịp thức giấc và hân hoan khoác lên mình tấm áo xanh tươi đón chào nắng ấm. Thì ra, chị mùa xuân đã gõ cửa khu rừng rồi.
Các đốm nắng dịu dàng, lấp loá đùa chơi trên những khóm lá cành cây.
NHÂN HOÁ
Sự vật được nhân hoá KHÔNG BAO GIỜ LÀ NGƯỜI, mà là
ĐỒ VẬT, CON VẬT, CÂY CỐI, HIỆN TƯỢNG THIÊN NHIÊN...
Có
3 cách
nhân hoá thường gặp:
Gọi vật như gọi người
(dùng các từ xưng (tự gọi mình), hô (gọi người khác): tôi, ta, anh, chị, ông, bà, bạn, cô, dì, chú, bác, chàng, nàng...
Tả vật như tả người:
Bằng các từ chỉ hình dáng, phẩm chất, tính cách, tâm trạng, hoạt động... vốn dành để nói về người
Trò chuyện với vật như với người bằng cách dùng các từ hô gọi như:
ơi, à...
Là
cách gọi hoặc tả vật
bằng những
từ ngữ
được dùng để
gọi hoặc tả người.
Tác dụng
: Giúp cho sự vật trở nên sinh động, có linh hồn, cảm xúc, tình cảm, hoạt động... như con người. Khơi gợi cảm xúc và trí tưởng tượng ở người đọc.
Phạm vi sử dụng:
Thường dùng trong văn miêu tả, văn kể chuyện.
CÁC BƯỚC TẠO CÂU NHÂN HOÁ
B2:
Tìm các từ ngữ tả vật như tả người
(dáng vẻ, tính cách, hoạt động, trạng thái, cảm xúc...) sao cho phù hợp với sự vật cần miêu tả.
B3: Tạo lập câu văn hoàn chỉnh
B1:
Gọi vật như gọi người
bằng từ ngữ xưng hô phù hợp, thể hiện đúng cảm xúc, thái độ (sử dụng nhân hoá các 1)
VD: TẠO CÂU VĂN NHÂN HOÁ HOA HỒNG
B2: Tìm các từ ngữ tả vật như tả người phù hợp với vật:
-
Dáng vẻ:
xinh xắn, điệu đà, duyên dáng, kiều diễm, xinh đẹp, xinh tươi, yêu kiều, kiêu sa...
Tính cách:
đỏng đảnh, kiêu kì, hiền dịu, chăm chỉ, tốt bụng, dễ thương, đáng mến, hiền từ, bướng bỉnh, ích kỉ, bao dung...
Trạng thái, cảm xúc:
vui vẻ, hờn ghen, dỗi hờn, ngây thơ, ngại ngùng, e thẹn, kiêu ngạo, hân hoan, hạnh phúc, u sầu, thích thú, ngạc nhiên, vui vẻ, niềm nở, vui mừng...
-
Hoạt động:
khoe chiếc váy lộng lẫy, khoác tấm áo rực rỡ, dự tiệc, đón chào nắng mai, cúi đầu e ngại, vươn mình đón gió, thì thầm cùng giọt sương...
B1: Gọi vật như gọi người:
Cô, cô nàng, nàng, cô bé, chị, bạn...hoa hồng
B3: Tạo lập câu văn hoàn chỉnh:
Bác mặt trời vừa vươn vai thức giấc, những nàng hoa hồng điệu đà liền hân hoan khoe chiếc váy lộng lẫy của mình.
Cô bé hoa hồng còn e ấp, ngại ngừng trước gió xuân nên mới chỉ khoe một chút sắc đỏ ngọt ngào nơi đầu nụ.
Thiết kế: TS. Nguyễn Thị Trà My