Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
THUẾ TNDN, THUẾ GTGT, Thuế TNCN, THUẾ XNK, THUẾ TTĐB, THUẾ TÀI NGUYÊN,…
THUẾ TNDN
Chuyển lỗ
Không quá 5 năm
Lỗ hưởng ưu đãi thuế bù trừ vào lợi nhuận k được ưu đãi
Lỗ từ chuyển nhượng BĐS, dự án đầu tư bù trừ hoạt động sxkd
Kê khai và nộp thuế
3 quý đầu năm >= 75% cả năm
Thời hạn: ngày cuối cùng tháng thứ 3 kể từ năm tài chính
Hạch toán phụ thuộc: dựa vào tỉ lệ CP/ tổng CP cty. Tuy nhiên: ưu đãi thuế xác định riêng, k phân bổ
Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài
Kết thúc năm tài chính hoặc đầu tư
Không chuyển nhuận khi lỗ lũy kế
Thông báo ít nhất 7 ngày
Thuế suất
Phổ thông: 20%
Cty tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí: 32-50%
Cty tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm: 40% hoặc 50%
Ưu đãi thuế TNDN
TH áp dụng
Dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực, địa bàn khuyến khích đầu tư
Lĩnh vực: y tế, văn hóa, thể thao, công nghệ cao, môi trường, nông thủy sản, sx phần mềm, dệt may, điện tử,...
Địa bàn: Khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu có kinh tế khó khăn
Dự án có quy mô lớn (trừ hàng chịu thuế TTĐB, khai thác khoáng sản)
6 nghìn tỷ trở lên, giải ngân không quá 3 năm
TH1: DT >= 10 nghìn tỷ/năm kể từ năm có doanh thu chậm nhất năm thứ 4
TH2: > 3.000 lao động kể từ năm có doanh thu chậm nhất năm thứ 4
12 nghìn tỷ trở lên, giải ngân 5 năm
Các dự án đầu tư mở rộng được cấp phép đầu tư 2009-2013 mà chưa hưởng ưu đãi) được hưởng từ năm 2015. Không bao gồm dự án từ việc sáp nhập hoặc tái cơ cấu
Thuế suất ưu đãi
10%: trong 15 năm hoặc giáo dục, y tế
17%: trong 10 năm
15%-17%: cty vừa và nhỏ
Xác định thu nhập thuế TNDN= Tổng DT - CP được trừ + Thu nhập khác
Các khoản chi không được trừ
THUẾ GTGT
Đối tượng k chịu thuế GTGT
Một số sp nông nghiệp
Hàng hóa, dv cung cấp bởi cá nhân có thu nhập dưới 100tr/năm
Giàn khoan, tàu bay, tàu thủy NK hoặc thuê nước ngoài
Chuyển quyền sử dụng đất (một số TH)
Dv tài chính, dv tín dụng, bán tài sản bảo đẩm tiền vay
Kd chứng khoán bao gồm quỹ đầu tư chứng khoán
Chuyển nhượng vốn
Kd ngoại tệ
Bán nợ
Một số dv bảo hiểm (BH nhân thọ, BH sức khỏe,...
Dv y tế, chăm sóc người cao tuổi, khuyết tật
Dạy học, dạy nghề
Xuất bản báo tạp chí, một số loại sách
Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt
Chuyển giao công nghệ, phần mềm, dv phần mềm trừ phần mềm XK hưởng thuế 0%
Vàng NK miếng chưa chế thành đồ trang sức
Tài nguyên, khoáng sản XK chưa chế biến hoặc cộng với chi phí năng lượng từ 51% trở lên
Thiết bị, máy móc NK dùng cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ
Thiết bị, máy móc NK dùng cho phát tiển dầu mỏ, khí đốt
Hàng hóa NK trong TH: hàng viện trợ quốc tế k hoàn lại,
Phân bón, thức ăn cho gia súc, thủy sản, máy móc thiết bị chuyên dùng cho sx nông nghiệp
Các TH k kế khai, tính nộp thuế GTGT (k nộp thuế đầu ra nhưng vẫn khấu trừ thuế đầu vào)
Khoản thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ
Tiền chuyển nhượng quyền phát thải, khoản thu tài chính
SX kd tại VN mua dv của nước ngoài k có cơ sở tại VN và dv thực hiện tại nước ngoài (sửa chữa phương tiện, vân tải, máy móc, quảng cáo, tiếp thị, ...
Chuyển nhượng dự án đầu tư để sx, kd hàng hóa
Cty bán sp nông nghiệp chưa được chế biến thành sp hoặc chỉ qua khâu sơ chế thông thường
Một số hình thức góp vốn bằng tài sản
Thu đòi người thứ ba của hoạt động bảo hiểm
Thu hộ k liên quan đến việc bán hàng hóa, dv
Doanh thu hoa hồng được hưởng
Đại lý bán đúng giá quy định (xổ số, vé máy bay, tàu, viễn thông,...)
Đại lý vận tải quốc tế, hàng không áp thuế GTGT 0%
Đại lý bảo hiểm
Doanh thu hoa hồng được hưởng từ đại lý thuộc diện k chịu thuế GTGT
Hàng hóa đã XK sau đó tái nhập trong TH nước ngoài trả lại hàng
Phạm vi áp dụng
Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sx, kd và tiêu dùng tạo VN
Hàng hóa NK
Thuế GTGT phải nộp = Thuế đầu ra - Thuế đầu vào
Thuế đầu vào phải có HĐ hợp lệ
Thuế GTGT NK phải có chứng từ nộp tiền vào NSNN
Thuế suất
0%: hh XK, hh bán cho cửa hàng miễn thuế, lắp đặt công trình cho cty chế xuất, dv hàng không, vận tải quốc tế
5%: hh và dv thiết yếu (nước sạch, sách, thực phẩm chưa qua chế biến, thuốc bệnh, ...
10%: còn lại
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
Thuế suất 0%
Gồm hợp đồng, chứng từ thanh toán k dùng TM, tờ khai hải quan
K áp dụng thuế GTGT 0%: quảng cáo, khách sạn, đào tạo, giải trí, du lịch,...nước ngoài và cty trong khu phi thuế quan
Kê khai nộp thuế
Tất cả tổ chức, cá nhân
Cty hoạt động trên nhiều địa bàn nhưng hạch toán tại trụ sở chính thì khai thuế tập trung tại trụ sở chính nhưng phân bổ và nộp thuế theo trừng địa bàn
Nộp tờ khai chậm nhất ngày 20 hằng tháng và ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo
Hoàn thuế
Cty XK có thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết trên 300tr
Được hoàn theo tháng hoặc theo quý
Số thuế được hoàn k được vượt quá 10% DT XK
Có thể áp dụng cho hàng NK sau đó XK k qua gia công
Dự án đầu tư mới của cty theo pp khấu trừ trong giai đoạn tiền hoạt động và có thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết trên 300tr (trừ k đúng quy định pháp luật hoặc dự án chưa góp đủ vốn điều lệ)
Dự án ODA, miễn trừ ngoại giao, người nước ngoài mua hàng tại VN dùng ngoài VN
PP tính, kê khai và nộp thuế GTGT
PP khấu trừ:
DT >= 1 tỷ/ năm
Tự nguyện đăng kí
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào
PP trực tiếp
DT <1 tỷ/ năm
Cá nhân, hộ kinh doanh
Tổ chức, cá nhân nước ngoài kd k theo Luật đầu tư
Cơ sở kd vàng bạc, đá quý
Thuế GTGT phải nộp = GT hàng hóa, dv bán ra * Thuế suất thuế GTGT
CK và khuyến mãi
Thường làm giảm doanh thu tính thuế
Một số loại CK k được giảm trừ DT
Hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ
K chịu thuế GTGT đầu ra nếu dùng cho hđ sxkd
Thuế TNCN
TN k chịu thuế
Tiền lãi tại ngân hàng, hợp đồng bảo hiểm
Tiền bồi thường từ HĐ bảo hiểm
Tiền lương hưu theo luật BH
TN từ chuyển nhượng BĐS giữa các thành viên trong gia đình
Tiền thừa kế/quà tặng giữa các thành viên trong gia đình
Tiền lương hưu hàng tháng theo chế độ tự nguyện
Tiền lương của thuyền viên người VN làm việc cty nước ngoài hoặc cty VN vận tải quốc tế
TN từ trúng thưởng casino
TN ngoài tiền lương, tiền công
TN từ kd (bao gồm tiền thuê nhà >100tr
TN từ đầu tư vốn (lãi, cồ tức)
TN từ chuyển nhượng vốn
TN từ chuyển nhượng BĐS
TN từ thừa kế trên 10tr
TN từ trúng thưởng/quà tặng >10tr (k bao gồm casino)
TN từ bản quyền, nhượng quyền thương mại > 10tr :
Khoản giảm trừ thuế
Khoản đóng góp theo chế độ BH
Khoản đóng góp theo chế độ hưu trí tự nguyện
Khoản đóng góp vào tổ chức từ thiện được phê duyệt
Các khoản giảm trừ
Giảm trừ cá nhân: 11tr
Người phụ thuộc: 4,4tr/người
Đối tượng cư trú
Cư trú từ 183 ngày trở lên
Ở thường xuyên tại VN và k thể chứng minh cư trú thuế nước khác
K cư trú: thuế suất 20%
Năm tính thuế
Năm dương lịch
Ở VN <183 ngày trong năm đầu tiên, tính 12 tháng liên tục từ ngày đến VN. Sau đó, tính năm dương lịch
Thuế suất
Đối tượng cư trú
TN từ tiền lương, tiền công
TN khác
Đối tượng k cư trú
TN từ tiền lương, tiền công: gồm tất cả các thù lao bằng TM và lợi ích
Các khoản không chịu thuế
Chi tiền công tác phí
Chi cước ĐT, VPP
Trang phục (có định mức nếu TM)
Tiền lương ngoài giờ, làm việc ban đêm
Trợ cấp 1 lần khi chuyển vùng
Phương tiện đưa đón NLĐ
Tiền vé máy bay khứ hồi cho người nước ngoài hoặc người VN ở nước ngoài về phép mỗi năm 1 lần
Học phí đên trung học (người nước ngoài/ người VN làm tại nước ngoài)
Đào tạo
Ăn giữa ca (có định mức nếu TM)
Lợi ích bằng hiện vật (phí hội viên, phí vui chơi, chăm sóc sức khỏe)
Tiền vé máy bay (dầu khí, khai khoáng)
BH k bắt buộc (BH sức khỏe, BH tai nạn)
Tiền hiếu, hủy (có định mức0
Đăng kí, kê khai, nộp thuế
MST: cá nhân có MST riêng
Cá nhân có TN từ tiền lương, tiền công: nộp cho người sử dụng lao động rồi nộp cơ quan thuế địa phườn
Cá nhân có khoản TN khác: nộp chi cục thuế địa phương
Khấu trừ thuế đã nộp tại nước ngoài: tiền thuế đã trả ở nước ngoài được trừ vào số thuế phải nộp tại VN
THUẾ XNK
Miễn thuế
Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dùng, vật tư XD để tạo TSCĐ của dự án ưu đãi đầu tư
Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dùng, NVL, thiết bị VP phục vụ hoạt động dầu khí
NL, vật tư, linh kiện NK để gia công sp XK
NL, vật tư, linh kiện NK để gia công hàng hóa XK
Hàng hóa sx, gia công tái chế, lắp ráp tạo khu phi thuế quan k dùng NVL nước ngoài
NVL, linh kiện trong nước chưa sx được NK để sx dự án ưu đãi đầu tư
Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc ngược lại để bảo hành, sửa chữa, thay thế
Các loại thuế khác hàng NK
Thuế TTĐB
Thuế bảo vệ môi trường
Thuế chống bán phá giá
Thuế chống trợ cấp
Thuế tự vệ
Hoàn thuế
Hàng hóa đã nộp thuế NK nhưng k NK
Hàng hóa NK chưa được sd và tái xuất ch chủ hàng nước ngoài
DN NK NVL để sx hàng tiêu thụ trong nước nhưng sau đó đưa số NVL này vào sx hàng XK
Thuế XK
Mặt hàng chủ yếu là tài nguyên (cát, đá, dầu thô,..)
Mức thuế: 0 đến 40%
Giá tính thuế: FOB (giá bán tại cảng k bao gồm cước vận chuyển và bảo hiểm)
Thuế suất
Thường xuyên thay đổi
Thuế NK= Giá từng mặt hàng * thuế suất
Thuế suất thông thường
Thuế suất ưu đãi (các nước MFN)
Thuế suất ưu đãi đặc biệt (các nước FTA)
Cách tính thuế
Hàng NK
Dựa trên giá trị giao dịch
Dựa trên pp khác để tính giá trị hải quan
Có thể chịu thuế TTĐB, Bảo vệ môi trường, GTGT
Kiểm tra
CQ hải quan ktra tại VP CQ hải quan hoặc trụ sở NNT
Phân loại mã số HS
Xác định giá trị hải quan
Tuân thủ cs miễn thuế XNK với TH XK, gia công và xuất xứ hàng hóa
THUẾ TTĐB
Giá tính thuế TTĐB
Hàng hóa sx trong nước: Giá bán chưa bao gồm thuế TTĐB và phí bảo vệ môi trường
Hàng NK: Giá tính thuế NK + Thuế NK
Khấu trừ thuế TTĐB
NVL chịu thuế TTĐB được khấu trừ đối với NVL NK hoặc mua trong nước
TH nộp thuế TTĐB ở khâu NK và bán ra, thuế TTĐB NK khấu trừ thuế TTĐB khâu bán ra
Thuế suất
Hàng hóa (thuốc lá, rượu, bia, xe dưới 24 chỗ, xe máy, tàu ,máy bay, xăng, bài lá, vàng mã, ...)
Dịch vụ (vũ trường, massage, karaoke, casino, xổ số, trò chơi điện tử có thưởng, golf)
Hàng hóa NK (trừ các loại xăng chịu thuế TTĐB từ khâu NK và bán ra
THUẾ TÀI NGUYÊN
Dầu khí, khí gas tự nhiên, khoáng sản, sp rừng tự nhiên, thủy sản tự nhiên, yến tự nhiên, nước thiên nhiên
Nước thiên nhiên dùng cho NN, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, nước biển làm mát máy có thể miễn thuế tài nguyên
Thuế suất: 1% đến 40%
Thuế tài nguyên = Thuế suất
SL tài nguyên
Giá tính thuế của đơn vị tài nguyên
THUẾ NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
Phạm vi áp dụng
Tổ chức, cá nhân nước ngoài kd hoặc có thu nhập tại VN trên cơ sở hợp đồng hay thỏa thuận với bên VN
Bao gồm thuế GTGT, TNDN hoặc TNCN
Khoản thanh toán bao gồm lãi vay, tiền bản quyền, tiền thuê, phí bảo hiểm, dv vận chuyển, chuyển nhượng CK, hh cung cấp tại VN hoặc kèm dv thực hiện ở VN
Tổ chức nước ngoài tham gia hđ phân phối hh, dvtại VN
TH miễn thuế NTNN
Khoản thanh toán cung cấp hh thuần túy
Dv được cung cấp và tiêu dùng ngoài VN
Dv thực hiện hoàn toàn ngoài VN
Cổ tức/ lợi tức: k chịu thuế NTNN
Lãi tiền vay
Tổ chức nước ngoài: thuế TNDN 5%
Chính phủ nước ngoài: miễn thuế NTNN (dựa trên Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần và Thỏa thuận giữa các chính phủ)
Lãi trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi phát hành: thuế suất 5%
Tiền bản quyền
Thuế đối với hđ thương mại điện tử
PP nộp thuế NTNN
PP khấu trừ
PP ấn định tỷ lệ
PP hỗn hợp
Các hiệp định tránh đánh thuế 2 lần
Thuế TNDN của thuế NTNN có thể miễn giảm theo các Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần liên quan
Người thụ hưởng
Người đề nghị có nghĩa vụ phân phối hơn 50% TN của mình cho 1 cty ở nước thứ 3 trong vòng 12 tháng từ khi nhận được TN
Người đề nghị hầu như k có hđkd đáng kể
Người đề nghị có rất ít quyền kiểm soát, k rủi ro đối với TN nhận được
Người đề nghị là người cung cấp dv/cho vay thỏa thuận với bên thứ 3
Người đề nghị cư trú ở nước có thuế suất thấp
Người đề nghị là cty trung gian hoặc đại lý
HÓA ĐƠN
Hóa đơn điện tử
Hóa đơn thuế
THUẾ BĐS
Nhà đầu tư nước ngoài phải trả tiền thuê đất
Chủ sở hữu nhà, căn hộ, đất phi nông nghiệp phải trả tiền thuế đất (dựa trên diện tích đất sử dụng và thuế suất 0,03% đến 0,15%)
THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Sản phẩm, hàng hóa gây tác động xấu đến môi trường
Mức thuế
Phải có giấy chứng nhận C/O