Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CẤU TẠO TỪ - Coggle Diagram
CẤU TẠO TỪ
TỪ LÁY
Hình thức cấu tạo:
Giống nhau hoàn hoàn:
xinh xinh, đo đỏ, nho nhỏ, xanh xanh, trăng trắng, (biêng biếc...)
Giống nhau 1 phần
Âm đầu:
Lấp lánh, long lanh, lạnh lùng, mũm mĩm, bụ bẫm..
Phần vần:
lơ thơ, bát ngát, lao xao, lim dim...
Ngữ nghĩa:
Có ít nhất 1 yếu tố bị mờ nghĩa (sự vật, hoạt động, trạng thái, tình chất, đặc điểm, mùi vị...) VD: Nhỏ (có nghĩa, chỉ tính chất) + nhắn (mờ nghĩa); long (mờ nghĩa) + lanh (mờ nghĩa) = long lanh (tính chất)
Thường là các từ chỉ tính chất
Thường chia thành 2 nhóm
Mô phỏng âm thanh: rào rào, lộp độp, tí tách, réo rắc, ngọt ngào, lanh lảnh.. -. TỪ TƯỢNG THANH
Mô phỏng đặc điểm, tính chất, hình dáng = TỪ TƯỢNG HÌNH: duyên dáng, mũm mĩm, mập mạp, gày gò, lênh khênh...
Phân loại
Láy đôi
Giống nhau hoàn toàn
giống nhau 1 phần
Âm đầu
Phần vần
Láy ba: sạch sành sanh, khít khìn khịt, xốp xồm xộp...
Láy tư: lướt tha lướt thướt, lấp la lấp lánh, tí ta tí tách...
Với 5 tiếng cho sẵn:
kính, yêu, thương, quý, mến,
em có thể tạo được bao nhiêu từ ghép có 2 tiếng?
Thương quý, Thương yêu, thương mến, mến thương, yêu thương
Quý mến, yêu quý
Kính yêu, kính mến, Kính quý
TỪ GHÉP
Hình thức:
Giống nhau
(1 phần, hoàn toàn); Máu mủ, mềm mỏng, vùng vẫy, mơ mộng....(phân biệt với từ láy)
Khác nhau
(chủ yếu): xe đạp, xe máy, quần áo, sách vở...
Ngữ nghĩa
Các tiếng đều có nghĩa
Thường chỉ sự vật, tính chất, hoạt động
Phân loại
Ghép phân nghĩa
Yếu tố chính chỉ loại lớn, yếu tố phụ chỉ loại nhỏ trong hệ thống: Xe (C) - đạp, cứu thương, cảnh sát, buýt, thồ, máy... (P): hạt (C) - đỗ, lạc, vừng, ngô..(P)
Yếu tố chính chỉ nét nghĩa chính (C) - yếu tố phụ chỉ nét nghĩa cụ thể (P): Trắng (P) - muôt/ tinh/ xoá/ phau/ ởn.. (P)
Ghép tổng hợp:
Ngang hàng về ý nghĩa, cấu tạo, từ loại VD: Tươi tốt, ngày đêm, sáng tối, đường sá, nhà cửa, học hỏi, đỏ đen...
Chú ý: Nếu giống nhau về hình thức cấu tạo mà các tiếng đều có nghĩa => TỪ GHÉP