Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
**TỪ XÉT VỀ MẶT CẤU TẠO - Coggle Diagram
**TỪ XÉT VỀ MẶT CẤU TẠO
3. LƯU Ý
Từ Hán Việt -> Từ ghép: Cần mẫn
Các từ giống nhau về hình thức nhưng các tiếng có nghĩa -> Từ ghép VD: Hương hoa, mặt mũi, tóc tai, mồm miệng, tươi tốt, cây cỏ, mơ mộng...
1. KHÁI NIỆM
4. THỰC HÀNH
N2: trâu bò, mây gió, trời đất, cỏ cây, sông nước TỪ GHÉP TỔNG HỢP (
các tiếng đều có nghĩa, bình đẳng với nhau, mang ý nghĩa khái quát)
N3: tung tăng, phơi phới, vui vẻ, rực rỡ, ngào ngạt TỪ LÁY (
giống nhau về cấu tạo, có ít nhất 1 tiếng bị mờ nghĩa
)
N1: đất đỏ, mặt mũi, học hành, học hỏi....TỪ GHÉP (
Có âm đầu giống nhau, các tiếng đều có nghĩa
)
N4: đường bộ, đường thuỷ, máy khoan, máy ủi, trắng xoá, trắng hồng... TỪ GHÉP PHÂN LOẠI
(các tiếng đều có nghĩa, có 1 tiếng chính chỉ loại lớn và 1 tiếng phụ chỉ loại nhỏ, có tính chất phân loại)
2. KẾT QUẢ PHÂN LOẠI
2.2. TỪ PHỨC
TỪ GHÉP
**TỪ GHÉP TỔNG HỢP (TỪ GHÉP ĐẲNG LẬP):
Đặc điểm:
Ngữ âm (cấu tạo của các tiếng tạo nên từ ghép đó)
Giống nhau 1 phần:
đ
i đứng, tươi tốt, mơ mộng (giống nhau ơ âm đầu)
Khác nhau: Quần áo, sách vở...
Ngữ nghĩa:
Các yếu tố cấu tạo nên từ ghép tổng hợp
đều có nghĩa.
Mang ý nghĩa khái quát, tổng hợp
VD: Xe cộ: các phương tiện giao thông nói chung; quần áo: Chỉ các loại trang phục, phụ kiện nói chung; hoa quả: chỉ các loại trái cây nói chung...
Các yếu ngang hàng, bình đẳng nhau về từ loại và cấu tạo VD: Nhà cửa, sách vở, quần áo, hoa quả, đường sá...
VD: ** Quần áo, sách vở, đi đứng, nói cười, xe cộ, tươi tốt, mơ mộng...
TỪ GHÉP PHÂN LOẠI/ PHÂN NGHĨA (TỪ GHÉP CHÍNH PHỤ):
Đặc điểm:
Ngữ âm:
Khác nhau: Xe đạp, hạt bầu, hạt bí, nhỏ xíu, nhỏ bé..
Giống nhau 1 phần: Hoa hồng, hoa huệ...(
Không phải là từ láy)
**Ngữ nghĩa:
VD1: *
Xe
(loại lớn- chính) + đạp/máy/ ô tô/ cảnh sát, cứu thương...(
loại nhỏ nằm trong loại lớn**, thường có 2 từ trong hệ thống đó trở lên) -> Nhóm từ chỉ sự vật
VD2: Hoa (loại lớn) + hồng, huệ, lan, mai, đào..(yếu tố nhỏ - phụ) V2: Đỏ (chính) - thắm, tươi, rực, tía...(phụ, sắc thái nghĩa khác nhau của yếu tố chính) -> Nhóm từ chỉ tính chất, hoạt động
Có 1 yếu tố chỉ loại lớn hoặc chỉ nét nghĩa chính, 1 yếu tố chỉ loại nhỏ mang tính chất phân loại hoặc chỉ nét nghĩa cụ thể -> mang tính phân loại trong hệ thống. Các yếu tố đều có nghĩa.
Các thành tố cấu tạo có thể giống nhau hoặc khác nhau về từ loại
Khác nhau: XE (Sự vật) + ĐẠP (hoạt động) = XE ĐẠP
Giống nhau: XANH (tính chất)+ MƯỚT (tính chất) = XANH MƯỚT
VD: Xe đạp, xe máy, xe buýt, hạt đỗ, hạt lạc, hạt vừng, nhỏ bé, nhỏ xíu, học lỏm, học gạo...
Đặc điểm
Có cấu tạo từ 2 tiếng trở lên: Quần áo, sách vở, đi đứng, nói cười, xe cộ, tươi tốt, mơ mộng...
Ý nghĩa: Các yếu tố cấu tạo đều phải có nghĩa (sự vật, hoạt động, trạng thái, tính chất..)
Ngữ âm: Có thể giống nhau hoặc khác nhau
TỪ LÁY
Đặc điểm:
Ngữ âm:
Giống nhau hoàn toàn hoặc giống nhau 1 phần VD: xinh xinh, đo đỏ, nho nhỏ, bát ngát, long lanh, lơ thơ,
Ý nghĩa:
Có ít nhất 1 tiếng bị mờ nghĩa (VD: đo đỏ, xám xịt, nhỏ nhoi...) hoặc tất cả các yếu tố đều bị mờ nghĩa (lấp lánh, long lanh...)
Cấu tạo:
từ 2 tiếng trở lên (tối đa 4 tiếng)
Phân loại theo cấu tạo
Ba: sạch sành sanh, khít khìn khịt...
Tư: lấp la lấp lánh, lướt tha lướt thướt..
Đôi: Biêng biếc, xanh xanh, nho nhỏ..
Hoàn toàn: Nho nhỏ, xinh xinh, xanh xanh, trăng trắng..
Bộ phận
Âm đầu: Long lanh, lấp lánh, lúc lỉu..
Vần: Bát ngát, chơ vơ....
2.1. TỪ ĐƠN
Người thiết kế: TS. Nguyễn Thị Trà My (Buổi học ngày 25.6/2022)