Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BỆNH THỦY ĐẬU - Coggle Diagram
BỆNH THỦY ĐẬU
BIẾN CHỨNG
BỘI NHIỄM
nhiễm trùng da
VIÊM PHỔI
hiếm gặp ở bé, ng lớn và ng suy giảm miễn dịch mắc phải 20-30%
DỊ TẬT BẨM SINH Ở TRẺ EM CÓ MẸ BỆNH THỦY ĐẬU
3M cuối thai kỳ nếu mẹ bị bệnh, bé sau sinh có thể bị dị tật bẩm sinh: sẹo da, teo cơ, bất thường ở mắt, co giật, chậm phát triển tâm thần
VIÊM NÃO THỦY ĐẬU
biến chứng thần kinh thướng gặp nhất, 0.1-0.2%/tổng, đặc biệt ở ng lớn
BIẾN CHỨNG KHÁC
Gỉam tiểu cầu, xuất huyết tối cấp, viêm thanh quản, liệt thần kinh mặt
PHÒNG NGỪA
phát hiện sớm và cách ly kịp thời
tạo miễn dịch chủ động: lành tính, đa số tự khỏi but những ng hệ thống miễn dịch bị suy giảm bệnh thường trầm trọng -> chủng ngừa
tạo miễn dịch thụ động: globuline miễn dịch có thể sử dụng những ng tiếp xúc virus but k có miễn dịch
varilrin chủng ngừa trẻ>1t
<12t 1 mũi, >12t 2 mũi, mỗi mũi cách nhau 6-8w
vs răng miệng, tai, mũi, họng, vs tại trường mn, vs đồ dùng đồ chơi, vs mt thông thoáng
ĐỊNH NGHĨA
Bệnh truyền nhiễm hay lây
khả năng gây thành dịch
siêu vi trùng gây ra
đặc trưng sốt, phát ban bọng nước ở da và niêm mạc
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀN
THỜI KỲ Ủ BỆNH
10-21d, trung bình 13-17d, kh có triệu chứng lâm sàn
THỜI KỲ KHỞI PHÁT
kéo dài 24-48h
sốt nhẹ, hiếm sốt cao, ớn lạnh, chán ăn, quấy khóc, nhức đầu, đau bụng nhẹ
phát ban tạm thời (nốt hồng ban kthuoc vài mm nổi lên da, xuất hiện 24h trước khi thành bọng nước)
THỜI KỲ TOÀN PHÁT
cgl thời kỳ đậu mọc
bóng nước hình tròn or hình bọng nước trên viền da màu hồng
đường kính 3-10mm, xuất hiện ở thân mình sau đó lan đến tứ chi, mặt
ban đầu chứa 1 chất dịch trong, nhiều virus thủy đậu
sau 24h đục, mọc nhiều đợt trên 1 vùng da
Các nốt đậu k cùng tuổi: phát ban đến bóng nước trong, bóng nước đục và đóng mày
mọc ở niêm mạc miệng, hô hấp, tiết niệu, sinh dục -> khó nuốt, khó thở, tiểu rát, viêm nhiễm cơ quan sinh dục
ngứa -> gãi gây nhiễm trùng da
bọng nước càng nhiều bệnh càng nặng
THỜI KỲ HỒI PHỤC
sau 1w, bóng nước đóng mày, bth, k để lại sẹo
ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG
chống ngứa: thuốc chống ngứa toàn thân or tại chỗ, an thần nếu cần
cắt móng tay, mặc quần áo dài, kín
gỉam đau, hạ sốt: k dùng aspirine cho trẻ -> gây ói, hội chứng reye, bồn chồn, lo âu, kích thich nặng -> hôn mê, co giật do phù não, tăng amoniac máu, xuất huyết nội, tăng đường huyết, nguy hiểm tính mạng
ĐIỀU TRỊ BIẾN CHỨNG
dùng kháng sinh
vệ sinh thân thể, thay quần áo, tắm sạch bằng dd sát trùng làm giảm tỉ lệ bội nhiễm
vệ sinh da, răng miệng
kháng sinh nếu có dấu hiệu bội nhiễm
điều trị biến chứng theo chỉ định của thầy thuốc
THUỐC CHỐNG VIRUS
acyclovir: có hiệu quả chống herpers - zosters ở những ng có cơ địa miễn dịch bth
được sd ở te, thnah thiếu niên, ng lớn
tác dụng
rút ngắn time tạo bóng nước
giảm tổn thương da mới 25%
gỉam triệu chứng thực thể ở 1/3 bệnh nhân
hiệu quả phòng ngừa biến chứng
có cả dạng uống và bôi live vào nốt đậu
NGUYÊN NHÂN VÀ ĐƯỜNG LÂY
NGUYÊN NHÂN
có thể gây ra hai bệnh khác nhau: thủy đậu và zona
herpes varicellae: tế bào hình tròn, đường kính 150-200mm nhân mang DNA, có vỏ bọc
ĐƯỜNG LÂY
ở người, noi đông dân cư
Đường hô hấp qua nước bọt bắn ra từ người bệnh
tiếp xúc với bọng nước
90% tiếp xúc có knang mắc bệnh
time lây từ 24h trước khi có phát ban, kéo dài đến những nốt đậu đóng mày (7-8d)
miễn dịch vĩnh viễn but có thể bij lần 2 (nhẹ)
những người tổn thương hệ thống miễn dịch or k chích ngừa thủy đậu