Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
SỔ TAY THUẾ VN, Đinh Thị Hải Lý_CBKT 2022_0344545756, Đinh Thị Hải Lý_CBKT…
SỔ TAY THUẾ VN
THUẾ NHẬP KHẨU
Giá trị tính thuế
Trị giá tính thuế của hàng NK thường dựa trên giá trị giao dịch. Trong trường hợp giá trị giao dịch không được chấp nhận thì các phương pháp khác để tính giá trị hải quan sẽ được sử dụng
Miễn thuế
Hàng hóa NK cho các dự án nằm trong danh mục các lĩnh vực/ địa bàn được khuyến khích đầu tư
Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư XD (trong nước chưa sản xuất được) NK để tạo TSCĐ của dự án ưu đãi ĐT
Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dụng, NVL (trong nước chưa SX được),
thiết bị y tế và thiết bị văn phòng NK để phục vụ hoạt động dầu khí
Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hoặc gia công sản phẩm xuất khẩu hoặc để SX cho một số dự án ưu đãi ĐT
Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước
Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế
Thuế suất
Thuế suất ưu đãi
Áp dụng cho hàng hóa NK từ các nước áp dụng Quy chế Tối huệ quốc (MFN) với VN
Thuế suất ưu đãi đặc biệt
Áp dụng cho hàng hóa NK từ những nước có hiệp định thương mại ưu
đãi đặc biệt với VN (tức Hiệp định TM tự do)
Thuế suất thông thường
Thuế suất MFN cộng 50%
Để có đủ điều kiện hưởng thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt, hàng hóa NK phải có Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)
Thuế GTGT thường được áp dụng cho hàng nhập khẩu với mức thuế suất 10%
Hoàn thuế
Hàng hóa NK chưa được sử dụng và phải tái xuất cho chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang một nước thứ ba hoặc bán vào khu phi thuế quan
DN NK NVL để sx hàng hoá tiêu thụ trong nước sau đó tìm được thị trường XK và đưa số NVL này vào sx hàng hoá XK, đã thực XK sản phẩm.
Hàng hóa đã nộp thuế NK nhưng thực tế không nhập khẩu
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Thuế suất
B) Thuế suất cho các DN trong lĩnh vực tìm kiếm khai thác dầu khí là 32% ~50%
C) Thuế suất cho DN khai thác tài nguyên quý hiếm là 40% ~ 50%
A) Thuế suất TNDN phổ thông : 20%
1.2. Ưu đãi Thuế
A) Điều kiện áp dụng:
+) Các dự án sx sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao hoặc các ngành dệt may, da giầy, điện tử, ô tô, cơ khí chế tạo
+) Những dự án đầu tư tại những địa bàn được khuyến khích đầu tư gồm khu kinh tế, Khu CNC, một số KCN, địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn
+) Những lĩnh vực được khuyến khích đầu tư: Y tế, văn hóa, Công nghệ cao, cơ sở hạ tầng, năng lượng tái sinh...
+) Những dự án đầu tư lớn trong lĩnh vực sản xuất (quy mô từ 6 nghìn tỷ trở lên thỏa mãn các điều kiện theo quy định)
B) Mức thuế suất ưu đãi:
+) 10% áp dụng trong 15 năm từ năm phát sinh doanh thu
+) 15% áp dụng trong 10 năm từ năm phát sinh doanh thu
+) Hết thời gian ưu đãi sẽ áp dụng thuế suất thuế TNDN phổ thông. Một số linh vực được hưởng ưu đãi thuế suất 10% hoặc 15% trong suốt thời gian hoạt động như y tế, giáo dục
+) Các công ty vừa và nhỏ áp dụng thuế suất 15%-17% và miễn thuế TNDN trong 2 năm đầu
1.3. Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế = Tổng doanh thu (trong và ngoài nước) - các khoản chi phí được trừ + các khoản thu nhập chịu thuế khác
1.4. Các khoản chi
không được trừ
Chi khấu hao tài sản cố định vượt mức quy định hiện hành
Tiền lương, tiền công cho người lao động thực tế không chi trả hoặc không được quy định cụ thể trong hợp đồng lao động
Phúc lợi nhân viên vượt mức một tháng lương bình quân
Các khoản trích lập quỹ nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ không theo quy định hiện hành
Khoản trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm và các khoản chi trả trợ cấp mất việc cho người lao động vượt quá quy định của luật lao động
Chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ cho các cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức chi phí phân bổ theo doanh thu trong kỳ
Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của công ty
Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn SXKD cho các đối tượng không phải là tổ chức kinh tế hoặc tổ chức tín dụng, vượt quá 1,5 lần mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước VN công bố tại thời điểm vay
Phần chi phí lãi vay vượt quá 30% tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, lãi vay và khấu hao
Các khoản trích, lập và sử dụng dự phòng không theo đúng hướng dẫn của BTC về trích lập dự phòng
Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ trừ lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả cuối kỳ tính thuế
Các khoản chi tài trợ, ngoại trừ những khoản tài trợ cho giáo dục, y tế...
Các khoản tiền phạt vi phạm hành chính, tiền chậm nộp
Các chi phí dịch vụ trả cho các bên liên kết không đủ điều kiện được trừ
1.5. Chuyển lỗ
Công ty sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo trong thời gian không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ
Các khoản lỗ từ các hoạt động sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế TNDN được bù trừ vào lợi nhuận từ các hoạt động sản xuất kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế TNDN và ngược lại
Lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư được bù trừ vào lợi nhuận từ hoạt động SXKD
Công ty không được phép chuyển lùi các khoản lỗ
1.6. Kê khai và nộp thuế
Các công ty phải tạm nộp thuế hàng quý theo ước tính. Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 03 quý đầu năm tính thuế không được thấp hơn 75% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm
Việc quyết toán thuế TNDN được thực hiện hàng năm. Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN và nộp thuế TNDN là ngày cuối cùng của tháng thứ ba kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
THUẾ NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
2.2. Phạm vi miễn thuế
Áp dụng cho việc cung cấp hàng hóa thuần túy và không kèm theo dịch vụ được thực hiện tại VN
Áp dụng cho dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài VN
2.3. Phương pháp nộp thuế
Phương pháp ấn định tỷ lệ
NTNN không phải đăng ký khai/nộp thuế GTGT và không phải nộp tờ khai thuế TNDN và GTGT
Thuế GTGT và TNDN sẽ do bên Việt Nam khấu trừ theo các tỷ lệ được ấn định trên tổng doanh thu tính thuế
Thuế GTGT do bên VN giữ lại thường được coi là khoản thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tờ khai thuế GTGT của bên VN
Phương pháp hỗn hợp
NTNN đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nhưng nộp thuế TNDN theo các tỷ lệ ấn định tính trực
tiếp trên tổng doanh thu tính thuế.
Có cơ sở thường trú hoặc là đối tượng cư trú thuế tại Việt Nam
Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên
Tổ chức hạch toán kế toán theo các quy định của pháp luật về kế toán và hướng dẫn của BTC
Phương pháp khấu trừ
Thuế suất: Các NTNN sẽ nộp thuế TNDN ở mức thuế suất là 20% trên lợi nhuận thuần
NTNN phải đăng ký khai/nộp thuế GTGT và nộp tờ khai thuế TNDN + GTGT
Có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc là đối tượng cư trú thuế tại Việt Nam
Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu; hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên
Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam, hoàn tất tờ khai đăng ký thuế và được cấp mã số thuế
2.1. Phạm vi áp dụng
Áp dụng cho một số khoản thanh toán sau:
Lãi trái phiếu chứng chỉ tiền gửi, lãi tiền vay trả cho các tổ chức nước ngoài
Tiền bản quyền cho quyền sử dụng hoặc chuyển quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao công nghệ hoặc phần mềm cho các tổ chức nước ngoài.
Phí dịch vụ, tiền thuê phí bảo hiểm, dịch vụ vận chuyển, chuyển nhượng chứng khoán, hàng hóa cung cấp tại Việt Nam hoặc kèm theo dịch vụ thực hiện ở Việt Nam của các tổ chức nước ngoài
đối với các giao dịch mà các cá nhân ở VN mua hàng hóa và dịch vụ từ các NCC nước ngoài hoạt động KD thương mại điện tử
Áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại VN trên cơ sở hợp đồng hay thỏa thuận với bên VN
2.4. Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần
Thuế TNDN của thuế NTNN có thể được miễn giảm theo các hiệp định tránh đánh thuế hai lần có liên quan
Tuy nhiên việc miễn hay giảm thuế theo hiệp định sẽ không được chấp nhận nếu mục đích chính của một hợp đồng là để được hưởng việc miễn hay giảm thuế theo hiệp định hoặc người đề nghị không phải là người thụ hưởng
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
4.4. Thuế suất
0% áp dụng cho hàng hóa xuất khẩu, bao gồm cả hàng hóa bán vào khu phi thuế quan và công ty chế xuất hàng gia công chuyển tiếp hoặc xuất khẩu tại chỗ
5% áp dụng cho các ngành và lĩnh vực cung cấp các loại hàng hóa và dịch vụ thiết yếu
10% áp dụng cho các đối tượng chịu thuế GTGT nhưng không
được hưởng mức thuế suất 0% hoặc 5%
4.5. Phương pháp tính, kê khai và nộp thuế GTGT
Phương pháp khấu trừ
Áp dụng cho các Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT hàng năm từ 1 tỷ đồng trở lên
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế (chưa bao gồm thuế) nhân với thuế suất thuế GTGT
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được xác định dựa trên hóa đơn thuế GTGT mua hàng hóa, dịch vụ
Phương pháp trực tiếp
Áp dụng với Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu chịu thuế GTGT hàng năm thấp hơn 1 tỷ đồng
Áp dụng với cá nhân và hộ kinh doanh, tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư, Cơ sở kinh doanh vàng, bạc và đá quý
Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) Thuế suất thuế GTGT
4.3. Đối tượng không chịu thuế GTGT
Giàn khoan, tàu bay và tàu thủy thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu hoặc thuê từ nước ngoài để tạo tài sản cố định
Chuyển quyền sử dụng đất
Hàng hóa/dịch vụ cung cấp bởi các cá nhân có thu nhập dưới 100 triệu đồng/năm
Các dịch vụ tài chính phái sinh, các dịch vụ tín dụng,
Một số sản phẩm nông nghiệp
Kinh doanh chứng khoán bao gồm quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
Chuyển nhượng vốn
Kinh doanh ngoại tệ
Bán nợ
Một số dịch vụ bảo hiểm, Dịch vụ y tế; Dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật
Tài nguyên, khoáng sản xuất khẩu chưa chế biến hoặc tài nguyên, khoáng sản xuất khẩu đã chế biến thành sản phẩm khác có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% trở lên
Thiết bị, máy móc, vật tư trong nước chưa sản xuất được được nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ
Vàng nhập khẩu dưới dạng miếng chưa được chế tác thành đồ trang sức
Thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò và phát triển các mỏ dầu và khí đốt
Chuyển giao công nghệ, phần mềm và dịch vụ phần mềm
Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp sau đây: hàng viện trợ quốc tế không hoàn lại, tặng phẩm của tổ chức nước ngoài cho các cơ quan chính phủ và cho các cá nhân
Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt
Phân bón, thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn vật nuôi khác, máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp
Xuất bản và phát hành báo, tạp chí, và một số loại sách
4.2. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT
Các khoản thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ, trừ trường hợp trao đổi để thực hiện một số dịch vụ nhất định
Tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam và dịch vụ được thực hiện tại nước ngoài
Chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa
Công ty bán sản phẩm nông nghiệp cho công ty ở khâu thương mại chưa được chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua khâu sơ chế thông thường
Một số hình thức góp vốn bằng tài sản
Thu đòi người thứ ba của hoạt động bảo hiểm
Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hoá, dịch vụ của cơ sở kinh doanh
Doanh thu hoa hồng được hưởng từ hoạt động (i) đại lý bán đúng giá quy định của bên giao đại lý hưởng hoa hồng của các dịch vụ: bưu chính, viễn thông,...
Doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng từ hoạt động đại lý bán hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT
Hàng hóa đã xuất khẩu sau đó tái nhập khẩu vào Việt Nam trong trường hợp phía nước ngoài trả lại hàng
4.6. Kê khai, nộp thuế
Tất cả các tổ chức và cá nhân sản xuất hoặc kinh doanh hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tại Việt Nam phải đăng ký mã số thuế GTGT
Người nộp thuế phải nộp tờ khai thuế GTGT hàng tháng, chậm nhất là vào ngày thứ 20 của tháng kế tiếp hoặc hàng quý, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo
4.1. Phạm vi áp dụng
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa và dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam hoặc hàng hóa Nhập khẩu cũng phải nộp thuế GTGT cho cơ quan Hải Quan
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
4.8.Hoàn thuế GTGT
Áp dụng với Công ty xuất khẩu có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết trên 300 triệu đồng
Áp dụng cho Dự án đầu tư mới của công ty áp dụng phương pháp kê khai khấu trừ đang trong giai đoạn đầu tư tiền hoạt động và có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết trên 300 triệu đồng
Áp dụng cho một số dự án ODA, miễn trừ ngoại giao, người nước ngoài mua hàng hóa tại Việt Nam để tiêu dùng ngoài
VN
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Giá tính thuế
Giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa bao gồm thuế TTĐB và phí bảo vệ môi trường
Giá tính thuế TTĐB hàng nhập khẩu tại khâu nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu cộng thuế nhập khẩu
Khấu trừ thuế
Người nội thuế thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB từ cácNVL chịu thuế TTĐB được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối với NVL nhập khẩu hoặc mua từ CSSX trong nước
Người nộp thuế nộp thuế TTĐB tại cả khâu nhập khẩu và khâu bán ra thì số thuế TTĐB đã nộp ở
khâu NK được khấu trừ vào thuế TTĐB phải nộp ở khâu bán ra
Phạm vi
Áp dụng đối với việc sản xuất hoặc nhập khẩu một số loại hàng hóa hoặc cung cấp một số dịch vụ nhất định.
Hàng hóa nhập khẩu (trừ xăng các loại) chịu thuế TTĐB ở cả khâu nhập khẩu và khâu bán ra
Thuế suất
75% với SP xì gà/ thuốc lá
65% với Bia và các loại rượu từ 20 độ trở lên
35% với các loại rượu dưới 20 độ
10-150% với ô tô dưới 24 chỗ
20% với xe máy, mô tô 3 bánh có dung tích trên 125cm3
30% với Tàu bay, du thuyền
7-10% với Xăng
10% với điều hòa từ 9000 BTU trở xuống
40% với bài lá và 70% với vàng mã
40% với KD vũ trường
35% với KD Casino. trò chơi điện tử có thưởng
30% với KD đặt cược, Karaoke, massa
20% với KD golf
15% với KD sổ xố
THUẾ BẤT ĐỘNG SẢN
Nhà đầu tư nước ngoài thường phải trả tiền thuê đất. Mức giá thuê đất được thay đổi theo từng vị trí, cơ sở hạ tầng và lĩnh vực hoạt động
chủ sở hữu nhà, căn hộ hoặc đất phi nông nghiệp phải trả tiền thuế đất theo luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Mức thuế được tính dựa trên số mét vuông diện tích đất sử dụng theo giá của một mét vuông đất tính thuế theo quy định và thuế suất dao động từ 0,03% đến 0,15%
THUẾ TÀI NGUYÊN
Người nộp thuế tài nguyên là các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên của VN như dầu khí, khí gas tự nhiên, khoáng sản, sản phẩm của rừng tự nhiên, thủy sản tự nhiên, tổ yến tự nhiên và nước thiên nhiên.
Đối với các loại tài nguyên khác nhau, mức thuế suất áp dụng sẽ khác nhau, dao động từ 1% đến 40%
Thuế tài nguyên phải nộp bằng thuế suất nhân (x) với sản lượng tài nguyên thương phẩm thực tế khai thác trong kỳ nhân (x) với giá tính thuế của đơn vị tài nguyên
Thuế suất cụ thể đối với dầu thô, khí thiên nhiên và khí than được xác định lũy tiến từng phần theo sản lượng khai thác bình quân mỗi ngày
THUẾ XUẤT KHẨU
Chỉ có một số mặt hàng phải chịu thuế xuất khẩu, chủ yếu là tài nguyên thiên nhiên như cát, đá phấn, đá cẩm thạch, đá granit, quặng, dầu thô, lâm sản, và phế liệu kim loại
Mức thuế suất giao động từ 0% đến 40%
Giá tính thuế xuất khẩu là giá FOB tức là giá bán của hàng hóa tại cảng đi như được ghi trong hợp đồng, không bao gồm cước vận chuyển và phí bảo hiểm
Cơ quan hải quan có thể tiến hành kiểm tra sau thông quan tại văn phòng của cơ quan hải quan hoặc tại trụ sở của người nộp thuế. Hoạt động kiểm tra thường sẽ chú trọng vào các vấn đề như việc phân loại các mã số HS, xác định trị giá hải quan, tuân thủ theo chính sách miễn thuế xuất nhập khẩu đối với trường hợp xuất khẩu / gia công và xuất xứ hàng hóa.
THUẾ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN
Là loại thuế tính trên thu nhập từ việc chuyển nhượng một công ty tại VN với thuế suất 20%
Thu nhập tính thuế = Giá chuyển nhượng - giá vốn - các chi phí chuyển nhượng
Nếu bên bán là một tổ chức nước ngoài thì tổ chức, cá nhân Việt Nam nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, khấu trừ và nộp thuế thay cho bên bán
Nếu cả bên mua và bán đều là tổ chức nước ngoài, công ty Việt Nam có phần vốn được chuyển nhượng có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế chuyển nhượng vốn
Việc kê khai và nộp thuế từ hoạt động chuyển nhượng vốn phải được thực hiện trong vòng 10 ngày kể từ ngày việc chuyển nhượng được chấp thuận bởi cơ quan có thẩm quyền
Cơ quan thuế có quyền điều chỉnh giá chuyển nhượng cho mục đích tính thuế chuyển nhượng vốn trong trường hợp giá chuyển nhượng không phù hợp với giá thị trường
Việc chuyển nhượng chứng khoán (trái phiếu, cổ phiếu của công ty cổ phần đại chúng, v.v...) bởi một pháp nhân nước ngoài chịu thuế TNDN ở mức ấn định bằng 0,1% trên tổng doanh thu từ việc chuyển nhượng
Thu nhập của một pháp nhân cư trú hoặc thu nhập từ việc chuyển nhượng cố phiếu (trừ chứng khoán) phải chịu thuế với thuế suất 20%.
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Thu nhập chịu thuế
Thu nhập từ việc chuyển nhượng vốn
Thu nhập từ việc chuyển nhượng bất động sản
Thu nhập từ đầu tư vốn
Thu nhập từ thừa kế trên 10 triệu đồng
Thu nhập từ kinh doanh
Thu nhập từ trúng thưởng/quà tặng trên 10 triệu đồng
Thu nhập từ tiền lương tiền công
Thu nhập từ bản quyền/nhượng quyền thương mại/quyền sở hữu trí tuệ/quà tặng trên 10 triệu đồng
Thu nhập không chịu thuế
Tiền lương hưu được thanh toán theo Luật Bảo hiểm xã hội
Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS giữa các thành viên trực tiếp trong gia đình
Tiền bồi thường được thanh toán theo các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ/phi nhân thọ
Tiền thừa kế/quà tặng giữa các thành viên trực tiếp trong gia đình
Tiền lãi nhận được từ tiền gửi tại các tổ chức tín dụng/ngân hàng hoặc từ các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
Tiền lương hưu hàng tháng được thanh toán theo các chế độ bảo hiểm tự nguyện
Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam nhận được do làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế
Thu nhập từ trúng thưởng trong các casino
Một số khoản sau từ tiền lương tiền công:
Các khoản không chịu thuế từ tiền lương tiền công
Phương tiện đưa đón người lao động từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại
Tiền vé máy bay khứ hồi cho nhân viên nước ngoài và người VN làm việc ở nước ngoài về phép mỗi năm 1 lần
Trợ cấp một lần cho việc chuyển vùng
Học phí đến bậc trung học tại VN (cho con người nước ngoài làm việc tại VN) / tại nước ngoài (cho con người VN làm việc ở nước ngoài)
Tiền lương ngoài giờ, làm việc ban đêm
Đào tạo
Trang phục (có định mức nếu được thanh toán bằng tiền mặt)
Ăn giữa ca không quá 730K/ tháng
Khoán chi tiền cước điện thoại, văn phòng phẩm
Một số lợi ích bằng hiện vật được sử dụng chung cho tập thể người lao động
Khoán chi tiền công tác phí
Tiền vé máy bay cho người lao động làm việc luân chuyển theo chu kỳ đặc thù của một số ngành
Khoản đóng góp của người sử dụng lao động cho các sản phẩm bảo hiểm không bắt buộc ở Việt Nam và nước ngoài không có tích lũy về phí bảo hiểm
Khoản tiền/hiện vật cho đám hiếu, hỷ (có định mức)
Các khoản giảm trừ
Các khoản đóng góp theo các chương trình bảo hiểm hưu trí tự nguyện trong nước
Các khoản đóng góp của người lao động vào một số tổ chức từ thiện được phê duyệt
Các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc (BHXH, BHYT, BHTN)
Giảm trừ bản thân 11tr/ tháng, giảm trừ người phụ thuộc 4.4tr/ng/tháng
Thuế suất
Đối tượng cư trú - TN từ tiền lương tiền công
5%: TNCT từ 0-5tr/tháng
10%: TNCT từ 5-10tr/tháng
15%: TNCT từ 10-18tr/tháng
20%: TNCT từ 18-32tr/tháng
25%: TNCT từ 32-52tr/tháng
30%: TNCT từ 52-80tr/tháng
35%: TNCT trên 80tr/tháng
Đối tượng cư trú - TN khác
0.1% giá chuyển nhượng khi bán chứng khoán
5%: Tiền lãi, Cổ tức
20% LN thuần từ Chuyển nhượng vốn
0.5-5%: AD với TN từ KD
2% giá trị chuyển nhượng BĐS
5% TN từ bản quyền, nhượng quyền TM
10% từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng
Đối tượng không cư trú
20% TN từ tiền lương tiền công
1-5% TN từ kinh doanh
5% tiền lãi, cổ tức
0.1% giá trị chuyển nhượng bán chứng khoán
2% giá trị chuyển nhượng BĐS
5% TN từ bản quyền, nhượng quyền TM
10% TN từ thừa kế, quà tặng, trúng thưởng
Đăng ký kê khai, nộp thuế
Đối với thu nhập từ tiền lương/tiền công, thuế TNCN phải được kê khai và nộp hàng tháng hoặc hàng quý chậm nhất là vào ngày 20 của tháng sau hoặc chậm nhất là vào ngày cuối cùng của tháng tiếp sau quý kê khai
Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 của năm tính thuế tiếp
Nhân viên người nước ngoài phải thực hiện quyết toán thuế TNCN khi hoàn tất nhiệm kỳ công tác Việt Nam và trước khi rời khỏi Việt Nam
Đối với thu nhập ngoài tiền lương/tiền công, các cá nhân phải kê khai và nộp thuế TNCN cho từng loại thu
nhập chịu thuế ngoài tiền lương/tiền công
THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Đối tượng
Thuế bảo vệ môi trường được thu ở khâu sản xuất và nhập khẩu của một số sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường, nhất là các sản phẩm xăng dầu và than đá
Thuế suất
1,000-4,000 VND/lít(kg) với Xăng dầu, mỡ, nhờn
15,000-30,000 VND/tấn với than đá
5,000 VND/kg với dung dịch HCFC
50,000 VND/kg với túi Nilong
500-1,000 VND/kg với các loại thuốc hạn chế sử dụng
CÁC KHOẢN ĐÓNG BẢO HIỂM
Thu nhập dùng để đóng quỹ BH là tiền lương, một số khoản trợ cấp và các khoản thanh toán thường xuyên được ghi trong hợp đồng lao động, nhưng tối đa bằng 20 lần mức lương tối thiểu chung đối với BHXH/BHYT và 20 lần mức lương tối thiểu vùng đối với BHTN
Các khoản đóng góp vào các quỹ bảo hiểm bắt buộc do người sử dụng lao động chi trả không phải là một khoản lợi ích chịu thuế TNCN của người lao động. Phần bảo hiểm bắt buộc do người lao động đóng góp được khấu trừ khi tính thuế TNCN
Gồm 3 loại
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)
Chỉ áp dụng cho các cá nhân người Việt Nam
Người lao động đóng 1%
Người sử dụng LĐ đóng 1%
Bảo hiểm y tế (BHYT)
Áp dụng cho các cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài ký HĐLĐ từ 3 tháng trở lên
Người lao động: 1.5%
Người sử dụng LĐ: 3%
Bảo hiểm xã hội (BHXH)
Chỉ áp dụng cho cá nhân người Việt Nam
Người lao động đóng 8%
Người sử dụng LĐ đóng 17.5%
KIỂM TRA/THANH TRA THUẾ
Trước khi tiến hành kiểm tra/thanh tra thuế, cơ quan thuế sẽ gửi văn bản thông báo cụ thể về thời gian và phạm vi kiểm tra/thanh tra thuế đến đối tượng bị kiểm tra/thanh tra
Thường tiến hành kiểm tra thanh tra cho một giai đoạn gồm một số năm tính thuế
Khi cơ quan thuế tiến hành kiểm tra/thanh tra thuế và phát hiện sai phạm, mức phạt là 20% trên số thuế khai thiếu sẽ được áp dụng
Mức lãi chậm nộp 0,03%/ngày sẽ được
áp dụng đối với việc nộp thuế trễ hạn.
Thời hạn truy thu số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận, tiền chậm nộp là 10 năm và thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế tối đa là 5 năm
QUY ĐỊNH VỀ KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
Quy định về Kế toán
chữ viết sử dụng trong kế toán là tiếng Việt
kỳ kế toán năm là 12 tháng
Khuôn khổ: chế độ kế toán Việt Nam
đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam
Chứng từ kế toán và sổ kế toán có thể được lưu trữ trên giấy hoặc lưu trữ trên phương tiện điện tử
Công ty được quyền chủ động quyết định hình thức, số lượng và nội dung con dấu
Lưu trữ tài liệu kế toán: năm (05) năm đối với tài liệu kế toán dùng cho quản lý, điều hành; mười (10) năm đối với chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập BCTC
Quy định về Kiểm toán
BCTC năm của các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài, Các tổ chức tín dụng; Tổ chức tài chính, công ty bảo hiểm, Công ty đại chúng, tổ chức phát hành và tổ chức kinh doanh chứng khoán, công ty nhà nước phải được kiểm toán bởi công ty kiểm toán độc lập
BCTC hàng năm được kiểm toán phải được hoàn thành trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính và các BCTC bán niên được soát xét phải được hoàn thành trong vòng 45 ngày kể từ kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính
Hợp đồng kiểm toán phải được ký kết với các công ty kiểm toán độc lập không muộn hơn 30 ngày trước khi kết thúc năm tài chính của công ty
Các kiểm toán viên ký báo cáo kiểm toán được yêu cầu phải được luân chuyển sau ba năm liên tiếp
Đinh Thị Hải Lý_CBKT 2022_0344545756
Đinh Thị Hải Lý_CBKT 2022_0344545756