Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
SỔ TAY THUẾ VIỆT NAM - Coggle Diagram
SỔ TAY THUẾ VIỆT NAM
THUẾ TNCN
Đối tượng cư trú
Cư trú tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm tính thuế;
Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam (bao gồm có nơi ở được đăng ký trên thẻ thường trú/tạm trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam với thời hạn từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế) và không thể chứng minh là đối tượng cư trú thuế ở nước khác
Từ tiền lương, tiền công
16 khoản miễn thuế
Các khoản giảm trừ
Giảm trừ bản thân: 11 triệu/tháng
Giảm trừ NPT: 4,4 triệu/ người/tháng
Các khoản bảo hiểm bắt buộc, các khoản bảo hiểm hưu trí tự nguyện có định mức
Các khoản từ thiện, nhân đạo hợp lệ
32 khoản không chịu thuế
Khấu trừ thuế đã nộp ở nước ngoài
Thuế suất
Đối tượng cư trú
Đối tượng không cư trú
Từ kinh doanh
Từ đầu tư vốn
Từ CNV
Chuyển nhượng BĐS
Bản quyền, nhượng quyền trên 10 triệu đồng
Thừa kế, trúng thưởng, quà tặng trên 10 triệu đồng
THUẾ TNDN
Thuế suất
Mức phổ thông là 20%
Đối với các công ty hoạt động trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam là từ 32% đến 50% tùy theo từng địa bàn và điều kiện cụ thể của từng dự
Đối với các công ty hoạt động trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác một số tài
nguyên quý hiếm là 40% hoặc 50% tùy theo từng địa bàn
ưu đãi thuế
Dự án có quy mô lớn
Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao
Hoặc sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm các ngành: dệt – may; da – giày; điện tử - tin học; sản xuất lắp ráp ô tô và cơ khí chế tạo
Những dự án đầu tư lớn trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản)
Địa bàn
Bao gồm khu kinh tế, khu công nghệ cao, một số khu công nghiệp và các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
Lĩnh vực khuyến khích đầu tư
Bao gồm: giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, công nghệ cao, bảo vệ môi trường, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, phát triển cơ sở hạ tầng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất sản phẩm phần mềm và năng lượng tái sinh
Thuế suất ưu đãi
10% được áp dụng trong thời hạn 15 năm và mức thuế suất ưu đãi 17% được áp dụng trong thời hạn 10 năm tính liên tục từ năm phát sinh doanh thu từ hoạt động được hưởng ưu đãi thuế.
Thời gian áp dụng ưu đãi có thể được gia hạn trong một số trường hợp cụ thể. Hết thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi, thuế suất thuế TNDN phổ thông sẽ được áp dụng.
Thuế suất ưu đãi 15% được áp dụng cho một số lĩnh vực kinh doanh cho cả thời gian hoạt động.
Một số lĩnh vực xã hội hóa (như giáo dục, y tế) được hưởng thuế suất 10% trong suốt thời gian hoạt động
Trong trường hợp công ty không có thu nhập chịu thuế trong vòng 3 năm đầu từ năm đầu tiên có doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế, thì thời gian miễn thuế/giảm thuế được tính từ năm thứ tư kể từ khi công ty đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh
Thu nhập chịu thuế
tổng doanh thu không phân biệt phát sinh trong nước hay ở nước ngoài trừ các khoản chi phí được trừ, cộng với các khoản thu nhập chịu thuế khác
Các khoản chi không được trừ
CHuyển lỗ
Công ty sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo trong thời gian không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ
Kê khai và nộp thuế
Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 03 quý đầu năm tính thuế không được thấp hơn 75% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm. Nếu số thuế tạm nộp hang quý thấp hơn quy định, công ty phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế cho phần thuế còn thiếu (mức tiền chậm nộp tiền thuế hiện tại khoảng 11%/năm), tính từ hạn nộp thuế quý 3.
Việc quyết toán thuế TNDN được thực hiện hàng năm. Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN và nộp thuế TNDN là ngày cuối cùng của tháng thứ ba kể từ ngày kết thúc năm tài chính
Trường hợp có cơ sở hạch toán phụ thuộc (ví dụ, chi nhánh) ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác thì, người nộp thuế cũng chỉ cần nộp hồ sơ khai thuế TNDN tại địa bàn nơi đơn vị đóng trụ sở chính. Tuy nhiên, các công ty sản xuất phải phân bổ số tiền thuế phải nộp cho các cơ quan thuế tương ứng ở các tỉnh nơi có các cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc, căn cứ vào tỷ lệ chi phí của từng cơ sở sản xuất trên tổng chi phí của công ty. Tuy nhiên, đối với các đơn vị phụ thuộc hoặc địa điểm kinh doanh có thu nhập được hưởng ưu đãi thuế TNDN, công ty cần phải xác định riêng (không phân bổ) số thuế TNDN phải nộp
Chuyển lợi nhuận ra ngoài
Các nhà đầu tư nước ngoài không được phép chuyển lợi nhuận ra nước ngoài trong trường hợp công ty được đầu tư có lỗ luỹ kế.
Nhà đầu tư nước ngoài phải trực tiếp hoặc ủy quyền cho công ty được đầu tư thông báo cho cơ quan thuế việc
chuyển lợi nhuận ra nước ngoài ít nhất 7 ngày làm việc trước khi thực hiện việc chuyển lợi nhuận.
THUẾ NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
• Áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng hay thỏa thuận với bên Việt Nam (bao gồm cả công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam). Thuế NTNN không phải là một sắc thuế riêng biệt, mà bao gồm thuế GTGT và TNDN, hoặc thuế TNCN đối với các khoản thu nhập của cá nhân.
• Áp dụng cho một số khoản thanh toán bao gồm lãi tiền vay, tiền bản quyền, phí dịch vụ, tiền thuê, phí bảo hiểm, dịch vụ vận chuyển, chuyển nhượng chứng khoán, hàng hóa cung cấp tại Việt Nam hoặc kèm theo dịch vụ thực hiện ở Việt Nam
Cổ tức/lợi tức trả cho các cổ đông/ nhà đầu tư là công ty nước ngoài không phải chịu thuế nhà thầu hoặc bất
kỳ loại thuế chuyển lợi nhuận nào khác
Lãi tiền vay trả cho các tổ chức nước ngoài phải chịu thuế NTNN với mức thuế suất thuế TNDN 5%
Đối với hoạt động thương mại điện tử
• Hàng tháng khấu trừ và nộp thuế thay cho các nhà thầu nước ngoài hoạt động thương mại điện tử nếu các nhà thầu này không đăng ký nộp thuế tại Việt Nam
• Hàng tháng theo dõi các khoản thanh toán được chuyển cho nhà thầu nước ngoài hoạt động thương mại điện tử và cung cấp dữ liệu này cho Tổng cục Thuế nếu các cá nhân ở Việt Nam sử dụng các phương thức thanh toán mà theo đó việc khấu trừ không thể thực hiện được
Phương pháp nộp thuế
Khấu trừ
Đáp ứng đủ điều kiện:
● Có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc là đối tượng cư trú thuế tại Việt Nam;
● Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu; hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên; và
● Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam, hoàn tất tờ khai đăng ký thuế và được cấp mã số thuế
Các nhà thầu nước ngoài sẽ phải đăng ký kê khai và nộp thuế GTGT, nộp tờ khai thuế TNDN và GTGT tương tự như các công ty Việt Nam
mức thuế suất là 20% trên lợi nhuận thuần
Ấn định tỷ lệ
thuế GTGT và TNDN sẽ do bên Việt Nam khấu trừ theo các tỷ lệ được ấn định trên tổng doanh thu tính thuế
Hỗn hợp
NTNN đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nhưng nộp thuế TNDN theo các tỷ lệ ấn định tính trực tiếp trên tổng doanh thu tính thuế.
Đáp ứng đủ điều kiện
● Có cơ sở thường trú hoặc là đối tượng cư trú thuế tại Việt Nam;
● Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên; và
● Tổ chức hạch toán kế toán theo các quy định của pháp luật về kế toán và hướng dẫn của Bộ tài chính
Các hiệp định tránh đánh thuế hai lần
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Đối tượng
Hàng hóa và dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam
Thuế GTGT phải nộp được xác định bằng thuế GTGT đầu ra trừ đi thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phát sinh từ việc mua hàng hóa và dịch vụ
Trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế
● Công ty bán sản phẩm nông nghiệp cho công ty ở khâu thương mại chưa được chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua khâu sơ chế thông thường;
● Một số hình thức góp vốn bằng tài sản;
● Thu đòi người thứ ba của hoạt động bảo hiểm;
● Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hoá, dịch vụ của cơ sở kinh doanh;
● Doanh thu hoa hồng được hưởng từ hoạt động (i) đại lý bán đúng giá quy định của bên giao đại lý hưởng hoa hồng của các dịch vụ: bưu chính, viễn thông, bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hỏa, tàu thủy; và (ii) đại lý vận tải quốc tế; đại lý của các dịch vụ ngành hàng không, hàng hải mà được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%; và (iii) đại lý bảo hiểm;
● Doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng từ hoạt động đại lý bán hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT;
● Hàng hóa đã xuất khẩu sau đó tái nhập khẩu vào Việt Nam trong trường hợp phía nước ngoài trả lại hàng
● Các khoản thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ, trừ trường hợp trao đổi để thực hiện một số dịch vụ nhất định;
● Tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính;
● Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam và dịch vụ được thực hiện tại nước ngoài, bao gồm: sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị; quảng cáo, tiếp thị; xúc tiến đầu tư và thương mại ra nước ngoài; môi giới bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ ra nước ngoài, đào tạo, một số dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế;
● Chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa;
Đối tượng không chịu thuế
● Kinh doanh chứng khoán bao gồm quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
● Chuyển nhượng vốn;
● Kinh doanh ngoại tệ;
● Bán nợ;
● Một số dịch vụ bảo hiểm (bao gồm bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm nông nghiệp và tái bảo hiểm);
● Dịch vụ y tế; Dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật;
● Dạy học, dạy nghề;
● Xuất bản và phát hành báo, tạp chí, và một số loại sách;
● Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt;
● Chuyển giao công nghệ, phần mềm và dịch vụ phần mềm, ngoại trừ phần mềm xuất khẩu được hưởng thuế suất 0%;
● Vàng nhập khẩu dưới dạng miếng chưa được chế tác thành đồ trang sức;
● Tài nguyên, khoáng sản xuất khẩu chưa chế biến hoặc tài nguyên, khoáng sản xuất khẩu đã chế biến thành sản phẩm khác có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% trở lên;
● Thiết bị, máy móc, vật tư trong nước chưa sản xuất được được nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ;
● Thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò và phát triển các mỏ dầu và khí đốt;
● Phân bón, thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn vật nuôi khác, máy móc, thiết bị chuyên dung phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
● Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp sau đây: hàng viện trợ quốc tế không hoàn lại, bao gồm cả hàng viện trợ từ chương trình Viện trợ Phát triển Chính thức, tặng phẩm của tổ chức nước ngoài cho các cơ quan chính phủ và cho các cá nhân (theo quy định);
Hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng nội bộ không phải chịu thuế GTGT đầu ra nếu hàng hóa, dịch vụ này được dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
Thuế suất
0%
5%
10%
Phương pháp tính
Khấu trừ
trực tiếp
Hoàn thuế
Công ty xuất khẩu có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết trên 300 triệu đồng
Dự án đầu tư mới của công ty áp dụng phương pháp kê khai khấu trừ
Một số dự án ODA, miễn trừ ngoại giao, người nước ngoài mua hàng hóa tại Việt Nam để tiêu dùng ngoài Việt Nam
THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
Thuế suất
Thông thường
Ưu đãi
Hàng hóa NK từ các nước áp dụng Quy chế Tối huệ quốc
Đặc biệt
Hàng hóa nhập khẩu từ những nước có hiệp định thương mại ưu đãi đặc biệt với Việt Nam
Công thức tính
Giá tính thuế nhập khẩu x thuế suất
Miễn thuế
● Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư xây dựng (trong nước chưa sản xuất được) nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án ưu đãi đầu tư;
● Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dụng, nguyên vật liệu (trong nước chưa sản xuất được), thiết bị y tế và thiết bị văn phòng nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí;
Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu; sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn vào sản phẩm gia công;
● Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu;
● Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước;
● Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của một số dự án ưu đãi đầu tư;
● Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế
Hoàn thuế
Hàng hóa đã nộp thuế nhập khẩu nhưng thực tế không nhập khẩu;
Hàng hóa nhập khẩu chưa được sử dụng và phải tái xuất cho chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang một nước thứ ba hoặc bán vào khu phi thuế quan;
Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng hoá tiêu thụ trong nước sau đó tìm được thị trường xuất khẩu và đưa số nguyên liệu, vật tư này vào sản xuất hàng hoá xuất khẩu, đã thực xuất khẩu sản phẩm.
THuế xuất khẩu
Đối tượng chịu thuế: chủ yếu là tài nguyên thiên nhiên như cát, đá phấn, đá cẩm thạch, đá granit, quặng, dầu thô, lâm sản, và phế liệu kim loại
Thuế suất giao động từ 0%-40%
Các loại thuế đối với hàng nhập khẩu
Thuế nhập khẩu
Thuế GTGT khâu nhập khẩu
Thuế TTĐB
Thuế bảo vệ môi trường
thuế chống bán phá giá
Thuế chống trợ cấp
Thuế tự vệ
Các khoản đóng góp vào BHXH, BHYT VÀ BHTN
Các khoản đóng góp Bảo hiểm thất nghiệp ("BHTN") chỉ áp dụng cho các cá nhân người Việt Nam
Các khoản đóng góp Bảo hiểm y tế ("BHYT") được áp dụng cho các cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài ký hợp đồng lao động theo Luật lao động Việt Nam với thời hạn từ 3 tháng trở lên
BHXH áp dụng đối với cả nhân viên người nước ngoài có giấy phép lao động, làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 1 năm trở lên.
Nhân viên người nước ngoài được luân chuyển trong nội bộ tập đoàn và người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu (60 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ) không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc
Mức đóng
Công ty
Người lao động
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Thuế suất
Hàng hóa: thuốc lá điếu, xì gà, rượu, bia, xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi, xe gắn máy, tàu bay, du thuyền, xăng, điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống, bài lá, vàng mã, hàng mã
Dịch vụ: kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-ô-kê, ca-si-nô, kinh doanh xổ số, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh đặt cược và kinh doanh gôn (golf)
Khấu trừ thuế
Người nộp thuế nộp thuế TTĐB tại cả khâu nhập khẩu và khâu bán ra, số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu được khấu trừ vào thuế TTĐB phải nộp ở khâu bán ra
Giá tính thuế
Giá bán chưa bao gồm thuế TTĐB và phí bảo vệ môi trường
THUẾ TÀI NGUYÊN
Đối tượng
Dầu khí, khí gas tự nhiên, khoáng sản, sản phẩm của rừng tự nhiên, thủy sản tự nhiên, tổ yến tự nhiên và nước thiên nhiên
Thuế suất
Từ 1%-40%
Công thức tính
Thuế suất x Sản lượng khai thác x giá tính thuế
THANH KIỂM TRA
Trước khi tiến hành kiểm tra/thanh tra thuế, cơ quan thuế sẽ gửi văn bản thông báo cụ
thể về thời gian và phạm vi kiểm tra/thanh tra thuế đến đối tượng bị kiểm tra/thanh tra
Mức phạt sai phạm: 20% trên số thuế khai thiếu
Mức lãi chậm nộp 0,03%/ngày sẽ được áp dụng đối với việc nộp thuế trễ hạn.
Thời hạn truy thu số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận, tiền chậm nộp là 10 năm (áp dụng từ ngày 1/7/2013).
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế tối đa là 5 năm
KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
26 chuẩn mực kế toán
Báo cáo tài chính
● Bảng cân đối kế toán
● Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
● Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
● Bảng thuyết minh BCTC, bao gồm thuyết minh vốn chủ sở hữu
47 chuẩn mực kiểm toán
THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Được thu ở khâu sản xuất và nhập khẩu của một số sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường, nhất là các sản phẩm xăng dầu và than đá
Thuế suất
Xăng, dầu, mỡ nhờn: 1.000- 4.000đ/lít
Than đá: 15.000-30.000 đ/tấn
Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC): 5.000 đ/kg
Túi ni long: 50.000/kg
Các loại thuốc hạn chế sử dụng: 500-1.000 đ/kg
GIAO DỊCH LIÊN KẾT
Nghị định 132/2020 NĐ-CP
● nhượng, nhận chuyển nhượng vốn góp ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu của công ty; hoặc
● vay, cho vay ít nhất 10% vốn góp của chủ sở hữu tại thời điểm phát sinh giao dịch.
CÁC LOẠI THUẾ KHÁC
Lệ phí môn bài
Lệ phí đăng ký,
....