HỆ THỒNG THUẾ

1.Thuế TNDN

1.1.Thuế suất
1.2.Ưu đãi về thuế
1.3.Xác định thu nhập chịu thuế
1.4.Các khoản chi không được trừ
1.5.Cách chuyển lỗ
1.6.Kê khai và nộp thuế
1.7.Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài

2.Giá GDLK

2.1. Định nghĩa các bên LK
2.2.PP xác định giá GDLK
2.3THu hẹp khoảng cách giá trị giao dịch độc lập chuẩn
2.4.Mở rộng phạm vi tìm kiếm các đối tượng so sánh độc lập
2.5.Tờ khai GDLK
2.6.Hồ sơ xác định giá GDLK
2.7.Thanh kiểm tra về GDLK
2.8. Mức giới hạn Ebitda
2.9.Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế

3.Thuế Nhà thầu nước ngoài

3.1.Phạm vi áp dụng
3.2.Phương pháp nộp thuế
3.3.Tỷ lệ thuế GTGT, TNDN
3.4.Các hiệp định tránh đánh thuế 2 lần

TỔNG QUAN VỀ THUẾ

4.Thuế chuyển nhượng vốn

.5.Thuế GTGT

5.1.Phạm vi áp dụng
5.2.Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp
5.3.Đối tượng không chịu thuế
5.4.Thuế suất
5.5.Hàng hóa dịch vụ XK
5.6.Phương pháp tính, kê khai nộp
5.7.CHiết khấu và khuyến mại
5.8.Hoàn thuế

click to edit

6.Thuế TTĐB

6.1.Giá tính thuế
6.2.Khấu trừ thuế
6.3.Thuế suất

7.Thuế tài nguyên

8.Thuế BĐS

9.Thuế BVMT

15.Kiểm tra, thanh tra thuế và xử phạt

14.Hóa đơn

13.Các loại thuế khác

12.Các khoản đóng góp vào BHXH, BHYT, BHTN

11.Thuế TNCN

10.Thuế XNK

10.1.Thuế suất
10.2.Trị giá tính thuế
10.3.Miễn thuế
10.4.Hoàn thuế
10.5.Thuế xuất khẩu
10.6.Các loại thuế khác đối với hàng NK
10.7.Kiểm tra sau thông quan

11.1.Đối tượng cư trú
11.2.Năm tính thuế
11.3.THu nhập từ tiền lương, tiền công
11.4.Thu nhập ngoài tiền lương, tiền công
11.5.THu nhập miễn thuế, phụ cấp, trợ cấp không tính thuế
11.6.Khấu trừ thuế đã nộp tại nước ngoài
11.7.Các khoản giảm trừ
11.8.Thuế suất
11.9.Đăng ký, kê khai nộp thuế

14.1.Hóa đơn thuế
14.2.Hóa đơn điện tử

THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP

1.Thuế suất

10% (Áp dụng trong 15 năm)

10%

  • Thu nhập từ thực hiện xã hội hóatrong lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế , văn hóa, thể thao và môi trường
  • Dự án đầu tư, kinh doanh nhà ở xã hội để bán,cho thuê đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 Luật nhà ở
    -Thu nhập của cơ quan báo chí từ hoạt động báo in, kể cả quảng cáo trên báo in, thu nhập của cơ quan xuất bản từ hoạt động xuất bản
    -Thu nhập của DN từ : trồng,chăm sóc, bảo vệ rừng, nuôi trồng, chế biến nông, thủy sản ở địa bàn khó khắn...
    -Hợp tác xã hoạt đồng trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn

17% ( áp dụng trong 10 năm) đối với

-Dự án đầu tư mới tại địa bàn khó khăn
-Dự án đầu tư mới, bao gồm: sản xuất thép cao cấp, sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lương, sản xuất máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp....

15%

DN trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản không thuộc địa bàn khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn

17%

Thu nhập của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô

Miễn thuế tối đa 4 năm và được giảm 50%số thuế phải nộp tối đa trong 9 năm tiếp theo

-Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn, khu KT, khu CN cao
-Dự án đầu tư mới bao gồm: nghiên cứu KH và phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ cao, phát triển công nghệ sinh học, bảo vệ MT...
-Dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất( trừ sản xuất các mặt hàng chịu thuế TTĐB, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng tiêu chí đặc thù
-Dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng tiêu chí đặc thù
-DN thực hiên hoạt đông xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục- đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường
-DN công nghệ cao, DN nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Miễn thuế tối đa 6 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa 13 năm tiếp theo

Dự án đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, đối với đối tượng quy định tại Điều 53 Luật nhà ở

Miễn thuế tối đa 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa 04 năm tiếp theo

  • Dự án đầu tư mới, bao gồm: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống.
    -Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn

3.Xác định thu nhập chịu thuế

4.Các khoản chi không được trừ

-Chi khấu hao TSCĐ vượt mức theo quy định hiện hành
-Tiền lương, tiền công của NLĐ thực tế không chi trra, hoặc không quy định cụ thể trong HĐ, thỏa ước LĐ, quy chế công ty
-Phúc lợi nhân viên ( bao gồm cả phúc lợi cho thân nhân, chi BH sức khỏe, BH tai nạn) vượt mức 1 tháng lương bình quân
-Phần chi vượt 3tr/người/tháng để nộp Quỹ hưu trí tự nguyện, BH tự nguyện
-Các khoản trích lập Quỹ nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ không theo quy định
-Khoản trích lập dự phòng, chi trả trợ cấp mất việc vượt mức theo Luật LĐ
-Chi phí quản lý KD do công ty nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú ở VN vượt mức phân bổ chi phí doanh thu trong kỳ
-Chi trả lãi tiền vay tương ứng vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ công ty
-Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn kinh doanh của các đối tương không phải tổ chưc tín dụng, kinh tế vượt 1,5 lần mức lãi cơ bản của NHNN công bố
-Phần chi phí lãi vay vượt quá 30% tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, khấu hao và lãi vay
-Ccas khoản trích lập dự phòng không đúng quy định theo BTC ban hành
-Lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ, trừ lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại nợ phải trả cuối kỳ
-các khoản chi tài trợ, ngoại trừ: tài trợ giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học, thiên tai, nhà tình nghĩa cho người nghèo có đủ hồ sơ xác nhận
-Các khoản tiền phạt vi phạm hành chính, tiền chậm nộp
-Các chi phí dịch vụ trả cho các bên liên kết không đủ điều kiện được trừ

5.Chuyển lỗ

Chuyển toàn bộ và liên tục toàn bộ số lỗ của những năm tiếp theo không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ
( Không được chuyển lùi các khoản lỗ; không cấn trừ lãi lỗ giữa các công ty trong cùng 1 tập đoàn)

6.Kê khai và nộp thuế

-Tạm nộp thuế hàng quý, tổng số thuế trích nộp 3 quý đầu năm không được thấp hơn 75% số thuế quyết toán TNDN năm.
-Tờ khai quyết toán TNDN nộp hàng năm, hạn là ngày cuối cùng của tháng 3 năm liền kề
-Trường hợp cơ sở hạch toán phụ thuộc, hồ sơ khai thuế chỉ nộp ở trụ sở chính; còn số thuế thì phân bổ theo tỷ lệ chi phí của từng cơ sở sản xuất trên tổng chi phí công ty để nộp cho cơ quan thuế tương ứng
-Năm tính thuế là năm dương lịch, khác năm dương lịch thông báo với thuế

7.Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài

Nhà đầu tư nước ngoài được phép chuyển lợi nhuận ra nước ngoài khi kết thúc năm tài chính, nhưng không được chuyển lỗ lúỹ kế; phải thông báo với cơ quan thuế ít nhất 7 ngày trước khi thực hiện

a. Thông thường 20%
b. DN tìm kiếm, khai thác, thăm dò dầu khí 32-50%
c. DN tìm kiếm, thăm dò, khai thác đá quý 40-50%

  • Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao;
    -Dự án đầu tư mới, bao gồm: nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ cao, phát triển công nghệ sinh học, bảo vệ môi trường...
    -THu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao,doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
    -Dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất( trừdự án sản xuất mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB,dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng tiêu chí đặc thù
    -Dự án đầu tư mới sản phẩm thuộc danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng tiêu chí đặc thù
    -Dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, trừ dự án chịu thuế TTĐB và dự án khai thác khoáng sản, có quy mô vốn thối thiểu 12.000 tỷ...

TNCT=Tổng DT ( trong nước và nước ngoài) + Thu nhập chịu thuế khác - chi phí được trừ
Tờ khai quyết toán thuế được lập hàng năm, thể hiện rõ được chênh lệch thu nhập giữa kế toán và thuế