Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
dịch cơ thể - Coggle Diagram
dịch cơ thể
dịch ngoại bào
là mt bên trong cơ thể: nội môi
cơ chế vcvc qua mtb->khác biệt nội bào vs ngoại bào
huyết tương
dịch ngoại bào trong máu
là phần dịch lỏng của máu
màu vàng chanh
tp tương tư dịch kẽ
nồng độ pro=3 lần dịch kẽ
pro của huyết tương
3 loại
globulin
fibrinogen
albumin
cn
tạo as keo
điều hoà cân bằng ax-bz
vc dd, vtm, HM-> điều hoà hđ cơ thể
kháng thể->bv cơ thể
chủ yếu do gan tạo ra
dịch kẽ
nằm ở ht mạch, khoảng kẽ tb
thể tích và tp phụ thuộc: quá trình trao đổi qua thành mạch giữa huyết tương và dịch kẽ
cấu tạo thành mạch
cơ chế vcvc qua thành mm(cơ chế lọc và tái hấp thu dịch và chất hoà tan ở mm)
các lực td chính lên thành mm
as thuỷ tĩnh: đẩy nc và các chất hoà tan từ mm-> khaonrg kẽ
as âm dịch kẽ: kéo dịch từ mm vào dịch kẽ
as keo huyết tương
pro khuếch tán qua màng tạo ra
albumin(chủ yếu)
globumin
gây ra sự thẩm thấu dịch từ khoảng kẽ->mm
as keo dịch kẽ
số nhỏ pro huyết tương qua lỗ thành mm->dịch kẽ
kéo dịch từ mm->khoảng kẽ
td: mt cho sự tđc giữa tb và máu
mất cân bằng lọc vs hấp thu dịch kẽ->thường bh phù do
as lọc tăng
tăng tính thấm thành mạch
tăng as thuỷ tĩnh mm
->phù khoảng kẽ
nn: duy tim, dị ứng, nhiễm độc
giảm as tái hấp thu
giảm as keo huyết tương
nn:suy gan, viêm cầu thận, bỏng nặng, suy đ pro và nlg
dịch bạch huyết
lưu thông
là dịch kẽ chảy v hệ thống bạch mạch
hệ bạch mạch gồm các mm bạch huyết
9/10 dịch lọc đc tái hấp thu qua mao tm
cấu tạo bạch mạch
van->dịch kẽ chảy 1 chiều
sợi dây neo: tb nội mô mạch bạch huyết gắn vs mô lk-> tạo đk dịch chảy v bạch mạch
tp~ dịch kẽ
lưu lượng bạch huyết
là nơi lưu thông các ptu kích thước lớn(pro, lipit, các tb k thể tái hấp thu)
ah
as dịch kẽ
mức hoạt động bơm bạch huyết
chức năng
bổ trợ hth pro và 1 lượng dịch từ khoảng kẽ->
kiểm soát thể tích, nồng độ pro trong dịch kẽ
hấp thu
dd từ ống tiêu hoá(nhất là
lipid và các vtm tan trong lipid)
vận chuyển các yếu tố
bv cơ thể(lympho B,T)
và các sp chúng bài tiết để tiêu diệt tác nhân lạ
dịch não tuỷ
vị trí
khoang dưới nhện(giữ màng nhện và màng nuôi)
não thất
bể chứa quanh não
đc hấp thu qua nhung mao màng nhện(hạt pacchioni)
hầu như k có pro và có ít tb
áp suất
đc giữ cân bằng giữa quá trình bài tiết, lưu thông, tái hấp thu dich
mất cân bằng
u não, chảy máu, nhiễm trùng
dịch tăng do tăng bài tiết/ tắc nghẽn->áp lực nội so
->phù não
tăng quá cao->tử vong
hàng rào
hàng rào máu - não: mạng lưới mm đi vào mô não để tđc
hàng rào máu-dịch não tuỷ
tạo bởi mm của ĐRMM và dịch não tuỷ
có tính thấm thấp nhưng
tính chọn lọc rất cao
chỉ có
nước, co2, o2 và các chất tan trong lipid
(rượu, các chất gây mê) đi qua
năng lượng chính: glcz (nhưng cx cần chất mang vc)
các ion cần chất mang và nlg để đi qua
chức năng
đệm nước cho não
3 yto ah
lượng máu lên não
as dịch não tuỷ
sự chèn ép khối choán chỗ
là hệ bạch huyết của não
bình chứa hấp thu dịch thừa của não, máu
dịch nhãn cầu
thuỷ dịch :trc, 2 bên TTT
thuỷ tinh dịch: giữa thuỷ tinh thể và võng mạc
nguồn gốc:u nhú thể mi
liên tục đc tạo ra và tái hấp thu
bệnh glocom
tăng nhãn áp
đau đầu-> mù trong vài h/ vài ngày
do tb biểu mô võng mạc bài tiết:chậm , hầu như k chảy
cn
giữ ổ mắt luôn căng
tạo mt trong suốt cho as->võng mạc
dd cho TTT
đại cương
2/3 dịch nội bào
1/3 dịch ngoại bào
80% dịch kẽ
19% huyết tương
1% dịch não tuỷ, dịch bạch huyết, dịch ổ mắt, dịch ổ khớp...
sự cân bằng dịch
phụ thuộc vào lượng nc thu vào và mất đi, nồng dộ các chất hoà tan
mất cân bằng->mất nc/phù
dịch nội bào
75-90% là nc
tp khác: glcz, ax béo, K+, Mg, photphat, sunfat, ATP, sp thải:co2, ax lactic..
là nơi xảu ra quá trình chuyển hoá giúp hoạt động chức năng tb