Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
chuyển hoá chất và chuyển hoá năng lượng, LDLC có liên quan đến bệnh xơ…
chuyển hoá chất và chuyển hoá năng lượng
chuyển hoá chất
định nghĩa
là quá trình hoá học
xảy ra trong cơ thể
nhằm duy trì sự sống và pt của cơ thể
gồm
chuyển hoá CH
có 3 dạng
dạng dự trữ
glycogen
tập trung ở gan và cơ
dạng vận chuyển
glcz, fructozo, galactozo
dạng tự do trong máu, các dịch cơ thể
chủ yếu 90-95% là glcz
dạng kết hợp
+lipid->glycolipit
+protein->glycopro
tham gia thành phần cấu tạo của tb
vai trò
cung cấp và dự trữ năng lượng
là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu của cơ thể
glycogen là dạng dự trữ của CH của mọi tb nhưng chủ yếu là ở gan và cơ
tb não chỉ có thế lấy năng lượng từ CH
tạo hình
các pro xuyên có bản chất là glycopro
các ribozo có trong cấu trúc nhân của tb
condromucoid:tp cơ bản của mô sụn, thành động mạch, da, van tim, giác mạc
aminoglycolipid: tạo chất stromma của hồng cầu
cerebrosid, aminoglycolipid: tp chính tạo vỏ myelin của sợi tk, tạo chất trắng của mô tk
một số HM như FSSH, LH,TSH có bản chất là glycopro
tham gia vào các haojt động chức năng của cơ thể
bảo vệ
miễn dịch
sinh sản
dinh dưỡng và chuyển hoá
tạo hồng cầu
trong hoạt động của hệ tk
lưu giữ và thông tin di truyền
điều hoà chuyển hoá CH
cơ chế thể dịch: thông qua HM(điều hoà bằng nội tiết)
giảm đường huyết:
ísnulin
tăng đường huyết:
GH
của tuyến yên,
T3, T4
của tuyến giáp,
cortisol
của vỏ thượng thận,
adrenalin
của tuỷ thượng thận và
glucagon
của tuỵ nội tiết
thần kinh
tăng:cắt bỏ não/phá huỷ sàn não thất IV
nhịn đói, stress, xúc cảm mạnh:ah thông qua vùng dưới đồi
PXCĐK có ah tới chuyển hoá CH
glcz máu giảm->vùng hypothalamuss->tk giao cảm tăng bài tiết adrenalin và nonadrenalin->tăng đường huyeets
chuyển hoá lipid
có 3 dạng
dạng vận chuyển
ax béo
photpholipit
một số lipid khác
lipit vận chuyển trong máu dưới dạng
lipoprotein
lipoprotein tỉ trọng rất thấp VLDLC
lipoprotein tỉ trọng trung gian IDLC
lipoprotein tỉ trọng thấp LDLC
lipoprotein tỉ trọng cao HDLC
dạng kết hợp
+CH/pro
tham gia cấu tạo tb
dạng dự trữ
triglyxerit(mỡ trung tính)
đc đưa đến dự trữ ở các mô mỡ
vai trò
nguồn cc và dự trữ năng lượng lớn nhất của cơ thể
chiếm 40% trọng lượng cơ thể
chủ yếu là triglyxerit
khi thoái hoá ax béo cc nhiều năng lượng gián tiếp qua nhiều khâu mới tạo thành ATP
cấu trúc tb và mô
màng tb và màng bào quan
các lipid phức tạp(pplipid như sphingomyelin) cấu trúc tk , vỏ myelin
cephalin: tp chủ yếu của thromboplastin: đông máu
lecithin:tp lớp surfactant của phế năng
cholesterol
:tp chính HM steroid
nguyên liệu chính tạo ra ax mật, muối mật
là dung môi hoà tan vtm
tham gia vào hoạt động chức năng của cơ thể
quá trình đông máu
dẫn truyền xung động thần kinh
hoạt động của 1 số tuyến nội tiết
tham giá quá trình tiêu hoá
ngăn cản sự thấm nc qua da
điều hoà chuyển hoá lipid
cơ chế tk
vùng dưới đồi:stress nóng, lạnh, cmx ah đến quá trình chuyển hoá lipid
cơ chế thể dịch: thông qua HM
tăng thoái hoá lipid
: adrenalin của tuỷ thượng thân, glucagon của tuỵ nội tiết, GH của tuyến yên, T3, T4 của tuyến giáp và cortisol của vỏ thượng thân
tăng tổng hợp lipid
: insulin của tuỵ nội tiết
chuyển hoá pro
có 3 dạng
dạng vận chuyển
aa tự do dạng ion
trong máu và dịch cơ thể
albumin
globumin
80% tổng hợp ở gan
20% đc tạo ra ở mô bạch huyết
fibrinogen
cấu tạo cơ thể
pro xuyên màng trong cấu trúc mtb
pro cấu trúc tb của accs mô(mô cơ mô huyết tương
pro tạo HM, ez
cấu tạo vòng porphyrin trong nhân hem của hồng cầu
dự trữ
k có dạng dự trữ riêng
kho dự trữ: pro có trong tb của các mô(đb gan và cơ), pro của huyết tương :
vai trò
là nguồn cc năng lượng của cơ thể
cấu trúc tạo hình của cơ thể
tham gia hoạt động chức năng
quyết định ddawjwc tính di truyền của loài và cá thể
tạo áp suất keo của huyết tương(albumin)
miễn dịch(globulin)
cầm máu và đông máu(fibronogen và pro đông máu khác)
ez
điều hào chuyển hoá
cơ chế tk
vùng dưới đồi
tuyến nội tiết do stress nóng , lạnh, cmx
cơ chế thể dịch
tăng tổng hượp: insulin, GH, sd, T3, T4 trong thời kì pt
tăng thoái hoá: cortisol, T3, T4 thời kì trưởng thành
chuyển hoá nước, các chất khoáng, vtm
chuyển hoá năng lượng
các dạng
năng lượng sinh công
hoá năng
là năng lượng giữ cho các ntu, nhóm chức hoá học có vị trí k gian nhất định đối với nhau trong ptu
đc giải phóng khi cấu trúc bị phá vỡ
mức gải phóng tuỳ vào loại lk
các hình thức
chất tạo hình
chất dự trữu
chất đảm bảo hoạt động chức ăng của cơ thể
chất giàu năng lượng
chất bài tiết
động năng
là năng lượng di dời vật chất
đc lấy từ ATP
năng lượng sinh công thẩm thấu
sinh ra do sự vận chuyển vật chất qua màng tb
duy trì sự chênh lệch nồng độ các chất 2 bên màng tb
tạo hiện tượng thẩm thấu với 1 số chất khác nc
điện năng
do sự vận chuyển thành dòng của các ion qua màng tb
duy trì sự chênh lệch nồng độ ion giữa 2 bên màng
quan trọng vưới tb tk, tb cơ khi hưng phấn
năng lượng k sinh công
nhiệt năng
sinh ra trực tiếp từ hoá năng tb
duy trì nhiệt độ tối thuận cho pưu chuyển hoá
luôn đc tạo ra
khi quá 42 độ C-> các pro bị bến tính (nhất là ez)
nguyên nhân tiêu hao năng lượng
cho sự duy trì cơ thể
do chuyển hoá cơ sở
chiến hơn 1/2 năng lượng duy trì cơ thể
các yeeus tố ah
tuổi
tuổi càng cao càng giảm
tuổi dậy thì và trc dậy thì: CHCS giảm ít hơn
giới
nam cao hơn nữ
nhịp ngày đêm
max:13-16h
min:1-4h
chu kì kinh nguyệt và ở pn có thai
nửa sau chu kì và khi có thai:cao hơn bt do td progessterol
ngủ:CHCS giảm
bệnh lí
sốt:tăng(tăng 1 độ=CHCS tăng 10%)
bệnh tuyến giáp: ưu năng tuyến ->tăng
suy dd:giảm
vận cơ
hoá năng mất đi dưới dạng công và nhiệt
yếu tố ah
cường độ vận cơ
tư thế vận cơ
mức độ thông thạo
điểu nhiệt
tiêu hoá
cho sự pt cơ thể
gặp khi
cơ thể đang trưởng thành
đang phục hồi sau ốm
luyện tập thân thể
bổ sung các mô biến đổi nhanh chóng
cho sinh sản
tăng
do
tạo và nuôi thai
tăng khối lượng máu tuần hoàn
đẻ, tổng hượp và bài tiết sữa cho con bú
điều hoà CHNL
mức tb
thông qua cơ chế điềuu hoà ngược
yếu tố điều hào:ADP
mức cơ thể
cơ chế tk
kích thích sợi giao cảm-> tăng chuyển hoá
vùng dưới đồi có các trung tâm điều nhiệt-> ah
cơ chế thể dịch
tuyến giáp->tăng oxi hoá ở ty thể-> tăng CHNL
tuỷ thượng thân-> tăng phân giải glycogen thành glcz-> tăng phân giải glcz-> tăng CHNL
vỏ thượng thận-> tăng biến dổi proo thành CH
tuyến tuỵ
glucagon tăng phân giải glycongen thành glcz
insulin tăng thiêu đốt glcz ở các tb
GH của tuyến yên
giảm quá trình thiêu đốt glcz
huy động năng lượng dự trữ dưới dạng lipid ở mô mỡ
HM sd : tăng đồng hoá pro-> tăng tích luỹ năng lượng
LDLC có liên quan đến bệnh xơ vữa mạch