Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
VĂN HÓA - Coggle Diagram
VĂN HÓA
Lịch sử
Thời tiền sử
Xuất hiện con người sinh sống
Biết làm nông sơ khai, làm gốm, sống định cư
Những nền văn hóa đầu tiên xuất hiện như: Jomon, Yayoi
Nhà nước đầu tiên xuất hiện. Thần đạo phát triển khắp cả nước. Nước Nhật bắt đầu có tên gọi là Yamato.
Thời phong kiến
Đổi tên nước từ Yamato thành Nhật Bản, thành lập nhà nước phong kiến Nhật.
Phật giáo đặt nền móng vững chắc ở Nhật
Xuất hiện Samurai
Đánh bại quân Nguyên - Mông
Thời kỳ chiến quốc
Thời hiện đại
Thực hiện chính sách đóng cửa để phát triển quốc gia. Hà Lan là quốc gia phương Tây đầu tiên giao thương với Nhật Bản.
Mở cửa triệt để với phương Tây. Quyền lực tối cao nằm trong tay Thiên hoàng. Công nghiệp hóa diễn ra mạnh mẽ.
Là quốc gia có trình độ hiện đại hóa cao nhất châu Á, nước đế quốc có thế lực ngang hàng với các cường quốc châu Âu.
Trở thành nước tư bản phát triển. Bong bóng bất động sản vỡ khiến kinh tế rơi vào trì trệ từ 1990 tới nay.
Thông tin chung
Tokyo là thủ đô và cũng là thành phố lớn nhất Nhật Bản
Ngày kiến quốc: 11//02/660 TCN
Hiến pháp Minh Trị: 29/11/1890
Hiến pháp hiện hành: 03/05/1947
Hiệp ước hòa bình San Francisco: 28/04/1952
Địa lý
Tổng diện tích: 377,973 km2
Mặt nước chiếm gần 4% tổng diện tích cả nước
Một trong những nơi có phong cảnh đẹp nhất thế giới
Là quốc đảo với hơn 3000 đảo trải dài dọc biển Thái Bình Dương của châu Á.
Khoảng 70 - 80% diện tích Nhật Bản là núi, loại hình địa lý không phù hợp cho nông nghiệp, công nghiệp và cư trú vì độ cao dốc so với mặt nước biển, khí hậu và hiểm họa lở đất gây ra bởi những cơn động đất, đất mềm và mưa nặng.
Dân cư chủ yếu tập trung ở vùng eo biển
Vị trí nằm trên vành đai núi lửa Thái Bình Dương, nằm ở điểm nối của 3 vùng kiến tạo địa chất đã khiến Nhật Bản thường xuyên phải chịu các dư chấn động đất nhẹ cũng như các hoạt động của núi lửa.
Các cơn động đất có sức tàn phá, thường dẫn đến sóng thần, diễn ra vài lần trong 1 thế kỷ
Khí hậu Nhật Bản phần lớn là kiểu khí hậu ôn đới, bốn mùa rõ rệt, đều có tuyết rơi vào mùa đông, nhưng biến đổi rõ rệt từ bắc vào nam.
Biên độ dao động của nhiệt độ ở Nhật từ âm 40 độ C đến 40 độ C.
Định chế xã hội
Gia đình
Gia đình hạt nhân
Gia đình có 1 hoặc 2 thế hệ sống chung (bố mẹ và con cái)
Có xu hướng tăng lên dần
Giữ vị trí chủ đạo trong hệ thống gia đình hiện đại Nhật Bản
Gia đình mở rộng
Gia đình có 3 đến 4 thế hệ cùng sống chung (ông bà, cha mẹ và con cái)
Có xu hướng giảm dần
Quan hệ thứ bậc cứng nhắc chi phối mọi thành viên
Sự năng động của gia đình
Vợ - chồng bình đẳng, có quyền như nhau
Con cái có thể tự hướng cho mình con đường tương lai qua lựa chọn nghề nghiệp, hôn nhân, gia đình,...
Độ tuổi kết hôn đối với nam là đủ 18 tuổi, đối với nữ là đủ 16 tuổi.
Nếu chưa đủ 20 tuổi thì phải được sự đồng ý của bố mẹ.
Không được có nhiều vợ, nhiều chồng cùng lúc.
Nếu bên người nữ tái hôn, thời gian chờ để tái hôn là 100 ngày tính từ ngày ly hôn hợp pháp.
Hai người kết hôn không được có quan hệ họ hàng nhất định.
Vai trò của nữ/nam
Nam nữ bình đẳng như nhau trong xã hội hiện đại
Giáo dục
Đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao
Cạnh tranh cao
Áp lực đè lên học sinh lớn
Tỷ lệ người mù chữ gần như bằng không
Hệ thống chính trị
Nền chính trị Nhật Bản được thành lập dựa trên nền tảng của một thể chế quân chủ đại nghị
Thiên hoàng là biểu tượng của quốc gia và cho sự thống nhất của dân tộc, sẽ tham gia vào các nghi lễ của quốc gia nhưng không giữ bất kì quyền lực chính trị nào.
Thủ tướng giữ vai trò đứng đầu Chính phủ và chính Đảng đa số.
Lập pháp do quốc hội
Là quốc gia có đa đảng. Trong đó đảng đứng đầu là "Đảng Dân chủ Tự do (LDP)"
Chính quyền địa phương (cấp cơ sở và cấp trung gian giữa cơ sở với trung ương) có quyền tự quyết và quản lý các chính sách công cộng theo sáng kiến riêng một cách tương đối tự do
Hệ thống luật pháp
Dân luật
Quốc hội lập pháp, thủ tướng hành pháp và tòa án tối cao và các cấp tư pháp.
Đã tham gia các công ước về sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu và các công ước khác.
Thông lệ và tập quán kinh doanh
Quá trình ra quyết định mất nhiều thời gian
Không đặt cuộc hẹn
Trao đổi danh thiếp
Giao tiếp
Đảm nhiệm chính một công việc trong suốt khoảng thời gian dài
Thanh toán cuối tháng sau
Email (thư điện tử) và lời hứa cũng được xem là “hợp đồng”
Văn hóa đóng dấu
Cách đưa ra mức giá
Tôn giáo và thẩm mỹ
Tôn giáo
Phật giáo
Thần đạo
Thẩm mỹ
Ẩm thực (Sushi, Sashimi, Matcha, Natto, Chadou, Sake)
Trà đạo, thư đạo, kiếm đạo, hoa đạo, thư họa, nhu đạo, không thủ đạo, kịch kabuki, ca múa truyền thống.
Manga & Anime
Điêu khắc, làm đồ gốm, origami, dệt lụa, bonseki
Văn học
Lễ hội
Di sản văn hóa UNESCO
Điều kiện sống
Ăn kiêng và dinh dưỡng
Người Nhật chuộng tiêu dùng các loại thực phẩm đến từ thực vật hơn là động vật.
Bữa ăn điển hình bao gồm
1 chén cơm
1 chép soup
3 món ăn giàu protein
Thực phẩm ăn liền phát triển mạnh và đang là xu thế
Nhà ở
Loại nhà ở sẵn có
Căn hộ
Căn hộ cao cấp
Ký túc xá
Nhà ghép
Homestay
Hầu hết người dân thường thuê nhà
Hầu hết người dân sống trong nhà một gia đình
Quần áo
Truyền thống
Kimono
Yukata
Hakama
Công sở
Nam
Nữ
Thú tiêu khiển
Karaoke
Chụp ảnh Purikura
Chơi Pachinko
Manga & Anime
Đi quán rượu
Suối nước nóng và spa
Bowling
Xem Sumo
Thưởng thức bóng chày
Bảo tàng và thủy cung
An sinh xã hội
Bảo hiểm xã hội
Phúc lợi xã hội
Trợ cấp công
Bảo hiểm y tế và vệ sinh công cộng
Chăm sóc sức khỏe
Phân cấp hành chính
Phân vùng hành chính cấp 1 là đô đạo phủ huyện
Phân vùng hành chính cấp 2 là thị định thôn
Căn cứ vào địa lý và nhân văn, đặc trưng kinh tế, được chia thành 8 khu vực lớn.
Thời gian làm việc trong năm
Giờ Nhật nhanh hơn giờ Việt 2 tiếng
Cú pháp ghi thời gian: Năm (dương lịch/niên hiệu) - Tháng - Ngày - Thứ - Giờ - Phút - Giây
40 giờ/tuần 5 ngày (T2 - T6); 8 giờ/ngày (không tính 1 giờ nghỉ trưa)
Thời gian làm việc tiêu chuẩn trong 1 ngày: 8 giờ - 17 giờ (12 - 13 giờ dùng để nghỉ trưa)
Các ngày nghỉ trong năm
Loại giao tiếp
Ngôn ngữ
Cảm ơn và xin lỗi
Kính ngữ
Phi ngôn ngữ
Cúi chào
Bằng mắt
Vẫy tay
Im lặng
Gật đầu
Trang phục
Tặng quà (không tặng cúc đại đóa)
Trao đổi danh thiếp
Tránh số 4 và 9
Ngôn ngữ
Tiếng Nhật là ngôn ngữ chính thức
Phương ngữ được phân thành 5 nhóm chính: Đông Nhật Bản, Bát Trượng, Tây Nhật Bản, Cửu Châu, Lưu Cầu