Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN - Coggle Diagram
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
TK 111 - tiền mặt: TK này theo dõi tình hình số dư, tăng giảm tiền mặt mà cty đang có.
TĂNG: khi thu tiền
GIẢM: khi chi tiền
SD tại 1 thời điểm cho thấy tiền mặt mà cty đang có
tiền mặt có SD ngoại tệ do đó trong qtrinh làm kế toán thì cần phải theo dõi đc số ngoại tệ mà cty đnag có, đồng thời quy đổi ngoại tệ đó sang VND theo tỉ giá quy định (đánh giá theo tỉ giá mua của ngân hàng quy định). Lãi lỗ do đánh giá tỉ giá tiền mặt thì KHÔNG tính thuế TNDN --> lỗ ko tính vào chi phí hợp lí hợp lệ, lãi ko tính vào thu nhập DN
TK 112 - tiền gửi ngân hàng: TK này theo dõi tình hình tăng giảm và SD khoảng tiền mà cty có trong ngân hàng
TĂNG: khi ngân hàng nhận thêm tiền
GIẢM: khi rút tiền, chuyển tiền cho cá nhân, DN khác
Cũng có thể có SD ngoại tệ, do đó cần theo dõi TK NH có bn ngoại tệ và quy đổi sang VNĐ theo tỷ giá quy định. Cuối năm, cần phải đánh giá chênh lệch tỷ giá số dư tiền gửi ngoài tệ theo tỷ giá mua của NH giao dịch. Lãi lỗ do đánh giá chênh lệch tỷ giá ko tính thuế TNDN
TK 131 - phải thu khách hàng: TK này theo dõi tình hình tăng giảm, SD, khoảng tiền mà KH đang nợ cty
TĂNG: khi cty bán hàng
GIẢM: khi KH trả tiền
Công nợ phải thu thì fai biết thu của ai --> trong quá trình ghi chép sổ sách thì cần chi tiết đối tượng công nợ
Có thể có SD ngoại tệ nên cần theo dõi đc KH nào đang nợ ngoại tệ, bao nhiêu, cần quy đổi ngoại tệ đó sang VND theo tỉ giá quy định. Khi bán hàng theo tỉ giá mua ngân hàng. Cuối năm đánh giá tỉ giá theo tỉ giá mua ngân hàng. Lãi lỗ do đánh giá khoản phải thu không tính thuế TNDN
Ứng trc ko đánh giá chênh lệch tỉ giá
TK 133 - thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: TK theo dõi tình hình tăng giảm, SD khoản tiền thuế GTGT mà cty đc khấu trừ
TĂNG: cty mua hàng có hóa đơn đầu vào đc khấu trừ
GIẢM: khi cty bù trừ VAT đầu vào với đầu ra. Số tiền VAT thể hiện trên tờ hóa đơn. Số tiền này ng mua trả cho NCC vào giá bán, nhưng NCC sẽ nộp lại cho nhà nước. Do đó ng ta nói rằng thuế GTGT đánh vào ng tiêu dùng, cụ thể là đánh vào ng tiêu thụ cuối
TK 141 - tạm ứng: TK theo dõi SD, tăng giảm khoảng tiền mà cty cho nhân viên ứng để thực hiện các công việc của cty
TĂNG: cty cho nhân viên ứng tiền
GIẢM: khi nhân viên hoàn ứng tiền tạm ứng với cty
có tính chất công nợ nên cần chi tiết rõ đối tượng công nợ
TK 1388 - phải thu khác: TK này phản ánh các khoản mà cty phải thu nhưng ko thuộc trường hợp phải thu khách hàng, tạm ứng nêu trên.
VD: phải thu A với khoản tiền mà A mượn cty; tài sản thiếu do kiểm kê chờ xử lý; lãi tiền gửi/ lãi cho vay dự thu
Nhóm TK hàng tồn kho
TK 151 - hàng mua đang đi đường: TK này theo dõi số hàng hóa mà cty đã mua nhưng chưa nhập kho cty (đã mua nhưng chưa về tới cty)
VD: hàng nhập khẩu đang lưu tại cảng.
TĂNG: mua hàng chưa về kho
GIẢM: khi nhập kho hàng về
TK 152 - NVL: TK này theo dõi những NVL mà cty mua về nhập kho hoặc tự khai thác để SX ra sản phẩm khác, thi công công trình, chế biến ....
TĂNG: khi mua, khai thác
GIẢM: khi xuất kho để chế biến, SX, thi công
Ghi chép sổ kế toán cần chi tiết đc mã hàng, số lượng, đơn giá
TK 153 - CCDC: theo dõi CCDC cty mua về nhập kho (đang còn trong kho)
TĂNG: khi mua CCDC nhập kho
GIẢM: khi xuất kho sử dụng
TK 154 - CP SXKD dở dang: TK này theo dõi tình hình tăng giảm chi phí mà cty đã bỏ ra như CP SX sp, chi phí thi công công trình nhưng chưa hoàn thành.
TĂNG: khi ps chi phí
GIẢM: khi hoàn thành
Nếu là cty thi công ctrinh thì 154 cần chi tiết rõ công trình
TK 155 - Thành phẩm: TK này theo dõi những sp mà cty tự SX đã hoàn thành nhập kho
TĂNG: khi SX hoàn thành nhập kho
GIẢM: khi cty xuất kho bán
Có 155 thì cty có tính giá thành
TK 156 - hàng hóa: TK này theo dõi những hàng hóa mà cty mua về để bán
TĂNG: khi mua hàng nhập kho
GIẢM: khi xuất kho bán, dùng, chuyển hàng...
TK 157 - hàng gửi đi bán: TK theo dõi những hàng hóa đã gửi đi bán nhưng chưa bán được.
VD: gửi bán đại lý, gửi hàng xuất khẩu nhưng chưa XK đc
TĂNG: khi cty xuất hàng gửi đi bán
GIẢM: khi hàng đã bán đc hoặc gửi bán gửi lại cho cty
TK 211 (TT200), 2111 (TT133) - TSCD hữu hình: TK theo dõi những TS của công ty có giá trị từ 30 triệu trở lên và có thgian sử dụng > 1 năm. TSCD thì có thể hình thấy, sờ nắm đc
VD: xe ô tô, nhà cửa, máy tính >30m
TK 213 (TT133 là 2113) - TSCD vô hình: là những TS của cty > 30m nhưng ko thể nhìn thấy, sờ nắm đc. Ít xhien hơn TSCD HH
VD: bản quyền, phần mềm, bằng sáng chế,...
Vì để có TSCD thì cần mất tiền ra --> bản chất mất tiền là chi phí, tuy nhiên CP ghi nhận khi nào thì tùy từng tình huống cụ thể.
VD: mua hàng hóa về bán (mua nhập kho --> mất tiền --> có hàng tồn kho --> bán hàng --> hàng mất đi --> khi đó ghi nhận chi phí vì hàng bán đi thì khi đó mình mất tiền đã mua hàng.
VD: mua xe --> mất tiền để mua xe --> là CP của mình, nhưng TS lớn, và thgian sử dụng lâu, nên CP nàu mang tính chất hao mòn --> CP này gọi là Khấu hao TSCD --> TK 214: TK phản ánh giá trị hao mòn lũy kế của TSCD
SD: tại 1 thời điểm cho thấy giá trị hao mòn của TSCD tại thời điểm đó
TĂNG: khi cty phân bổ CP khấu hao
GIẢM: khi bán TSCD
theo dõi: nguyên giá (211) + khấu hao TSCD (214)
TK 242 - CP trả trước: Tk này theo dõi những CP mà cty đã bỏ ra nhưng cần phân bổ cho nhiều tháng, vì nó dùng cho nhiều kì.
VD: tiền thuê nhà trả trc nhiều tháng, CCDC đã xuất dùng vì ccdc dùng nhiều lần
Đưa khoản tiền mà mình đã bỏ ra 1 lần vào CP dần dần
TĂNG: khi mua 242, xuất CCDC để dùng
GIẢM: khi phân bổ chi phí hằng tháng để 242 chuyển thành chi phí
TK 244 - cầm cố ký quỹ: TK theo dõi khoản tiền mà cty đang cầm cố, kí quỹ tại 1 DN khác như ngân hàng
VD: cty nhập khẩu hàng hóa, bên bán nn sợ mình nợ ko trả, do đó họ yêu cầu cty kí quỹ 1 khoản tiền tại ngân hàng, nếu cty ko trả thì NH sẽ dùng khoản tiền này để trả
TĂNG: khi kí quỹ
GIẢM: khi thu hồi lại khoản kí quỹ
244 tăng, 112 giảm
TK 331 - phải trả người bán: theo dõi tiền cty fai trả cho ng bán khi mua hh dv
TĂNG: khi cty mua hàng hóa dịch vụ
GIẢM: khi cty thanh toán tiền
Vì công nợ thì trả lời câu: Là ai? --> nên kế toán cần chi tiết đc đối tượng công nợ
Vì công nợ có thể nợ bằng ngoại tệ --> kế toán fai theo dõi số dư ngoại tệ + quy đổi thành VND --> cuối năm phải đánh giá tỉ giá chênh lệch ngoại tệ (theo tỉ giá cao hơn - tỉ giá bán) --> lãi lỗ do đánh giá chênh lệch tỉ giá vẫn TÍNH thuế TNDN
Ứng trc cho người bán thì KHÔNG đánh giá chênh lệch tỉ giá
TK 33311 - thuế GTGT đầu ra: TK này có khi bán hh dv, nó thể hiện trên hóa đơn bán hàng
TĂNG: khi bán hàng
GIẢM: khi bù trừ với thuế đầu vào và khi nộp tiền thuế GTGT cho NSNN
giảm 112, thuế 33311 giảm
TK 33312 - thuế GTGT hàng nhập khẩu, thể hiện trên tờ khai hải quan.
TĂNG: khi hạch toán khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu
GIẢM: khi nộp tiền, giảm 3312/giảm112
TK 3332 - Thuế Tiêu thụ dặc biệt, theo dõi số thuế TTĐB của DN, Tăng: khi nhập khẩu hàng TTĐB, hoặc bán hàng phát sinh thuế TTĐB
TK 3333 - thuế XNK: thuế PS khi XNK hàng hóa
TK 334 - phải trả NLĐ: TK này theo dõi khoản tiền mà cty trả cho NLĐ
TĂNG: khi ghi nhận CP lương hằng tháng
GIẢM: khi khấu trừ thuế TNCN, BHBB mà NLD phải đóng
TK 3383 - BHXH, 3384 - BHYT, 3386 - BHTN (TT200). Các TK này để theo dõi tiền BH mà cty phải nộp cho cơ quan BH
TĂNG: khi cty khấu trừ tiền BH của NLĐ và hạch toán chi phí BH mà DN fai chịu
GIẢM: khi cty nộp tiền cho cơ quan BH
TK 341- TK vay
TĂNG: khi vay
GIẢM: khi trả nợ vay
TK 411 - VCSH: theo dõi khoản tiền vốn mà CSH góp vào cty
TĂNG: khi cty nhận tiền vào góp vốn
GIẢM: khi cty giảm vốn điều lệ
TK 421 - lợi nhuận: theo dõi lợi nhuận lúy kế tại 1 thời điểm
TĂNG: khi cty lãi
GIẢM: khi lỗ
TK 511 - doanh thu: theo dõi doanh thu chưa thuế GTGT
TĂNG: khi bán, chứng từ là hóa đơn ra
GIẢM: khi kết chuyển lãi lỗ, khi cty có chiết khấu giảm giá, giảm giá hàng bán
TK 632 - giá vốn hàng bán: theo dõi chi phí, mất mác để cty có đc DT, GIẢM khi chết chuyển lãi lỗ
TK 515: Doanh thu tài chính: lãi từ các khoản tài chính, đầu tư sinh lời
TK 635 - chi phí tài chính: các khoản chi phí như lãi vay phải trả, lỗ chênh lệch tỉ giá, chiết khấu thanh toán cho người mua
TK 641 - chi phí bán hàng: chi phí marketing, lương của bộ phận bán hàng
TK 3334 - thuế TNDN: theo dõi thuế TNDN
TĂNG: khi cty ghi nhận chi phí thuế TNDN, thể hiện trên tờ khai thuế TNDN
TK 3335 - thuế TNCN: theo dõi tình hình thuế TNCN mà cty fai nộp cho NN
TK 642 - Chi phí quản lý
TK 711 - thu nhập khác: thu nhập cảu cty nhưng ko fai từ bán hàng, tài chính
VD: thu nhập từ các khoản phạt đối tác, NLĐ, thu nhập từ thanh lý
TK 811 - chi phí khác
VD: chi phí thanh lí TSCD, bị phạt vi phạm hdong
TK 821 - CP thuế TNDN: theo dõi CP liên quan TNDN, lấy trên tờ khai quyết toán thuế TNDN
TK 911 - xác định KQKD: dựa vào TK doanh thu, chi phí khác. Dùng để xử lý số liệu, thao tác