Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Nội khoa 1 - Coggle Diagram
Nội khoa 1
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM
Bệnh
là: Sự sai lệch hoặc tổn thuơng về
cấu trúc
và
chức năng
(bộ phận cơ quan nào đó) =
biểu hiện ra triệu chứng hoặc hội chứng đặc trưng
Triệu chứng
: Biểu hiện
bất thuờng
về mặt c
hức năng, cấu trúc
cho thấy đó là
bệnh lý
gây ra
Phân loại triệu chứng
Triệu chứng chủ quan
: Chỉ căn cứ bên ngoài đến phán đoán (niên mạc nhợt nhạt)
Triệu chứng khách quan
: Có căn cứ (nghe ống tai thấy nhịp tim tăng)
Triệu chứng đồng nhất
: Xảy ra trên nhiều bệnh khác nhau (ủ rũ, bỏ ăn,...)
Triệu chứng cục bộ
: Chỉ biểu hiện trên 1 cơ quan (âm trống khi gõ thú bị chướng hơi dạ cỏ)
Triệu chứng toàn thân
: trên toàn bộ cơ thể (Sốt)
Triệu chứng đặc thù
: chỉ có ở 1 bệnh này. bệnh khác không có. cứ có triệu chứng này là chẩn đoán đúng bệnh (Tiếng cọ phế mạc trong bệnh viêm phế mạc)
Triệu chứng chủ yếu
: bản chất của bệnh
Triệu chứng thứ yếu
: không phải bản chất của bệnh. (triệu chứng ăn theo) (Sốt bỏ, ăn, phù)
Triệu chứng điển hình và không điển hình
Triệu chứng cố định
: bệnh này khi xảy ra chắc chắn có triệu chứng này (Parvo - tiêu chảy)
Triệu chứng không cố định
: bệnh khi xảy ra thì triệu chứng này lúc có lúc không xuất hiện (Hoàng đản trong bệnh viêm ruột cata do ống mật bị tắc làm mật không chảy ra ruột mà ứ lại trong máu làm vàng da và niêm mạc nhưng có trường hợp không làm tắc thì không vàng da và niêm mạc.)
Hội chứng
: Nhiều triệu chứng xuất hiện chồng chéo lên nhau, tiêu biểu cho 1 bệnh nào đó
Chẩn đoán
Cần làm rõ
Vị trí có bệnh
Tính chất của bệnh
Hình thức và mức độ rối loạn chức năng
Nguyên nhân
Các phương pháp chẩn đoán
PP Lâm sàng:
Quan sát, sờ nắn, gõ, nghe, ngửi
Phòng thí nghiệm
Đặc biệt:
chọc dò, soi ổ bùng, X quang, siêu âm, điện tim
Phân loại chẩn đoán
Chẩn đoán trực tiếp
: Căn cứ triệu chứng đặc thù -> xác định bệnh
Chẩn đoán phân biệt
: ghi nhân triệu chứng, xét nhiều bệnh có triệu chứng tương tự, nhưng có yếu tố không phù hợp rồi loại trừ
Chẩn đoán bằng pp điều trị
: Chưa có cơ sở là bệnh gì. Phải điều trị theo cả 2 bênh và dựa trên kết quả điều trị để chẩn đoán là bệnh nào
Chẩn đoán qua 1 thời gian quan sát
: ngay thời điểm không thể kết luận được
Chẩn đoán theo thời gian
: Sớm - muộn (khi đã có thú chết - mổ khám mới xác định được
Chẩn đoán nghi vấn giả định
: Kết luận tạm thời, có thể đúng - sai
Chẩn đoán theo mức độ chính xác
: Sơ bộ - cuối cùng
Chẩn đoán theo triệu chứng:
Chẩn đoán giải phẫu học: mổ khám
Chẩn đoán cơ năng: hoạt động của cơ quan
Chẩn đoán theo bệnh nguyên: lấy mẫu xét nghiệm định danh
Tiên lượng
Sau khi khám. BS sẽ
dự kiến thời gian bệnh có thể kéo dài
, bệnh khác có thể
kế phát
và k
hả năng phục hồi
của con thú
Nội dung
Đánh giá
tình trạng bệnh
Đánh giá điều kiện
thuốc
và công tác
hộ lý
Đánh giá
hiệu quả kinh tế
có đáng điều trị ko
Phân loại
TL Tốt
: khỏi bệnh nhanh, phục hồi sx, vẫn còn giá trị kinh tế
TL xấu
TL thận trọng, nghi ngờ
Các phương pháp kiểm tra lâm sàng cơ bản
QUAN SÁT
Bằng
mắt thuờng
hoặc
+ đèn pin
PP
: Từ
tổng quan -> cục bộ
(Cả
đàn
->
cá
thể) (Toàn
bộ cơ thể
thú -> vùng
cụ thể
)
Để thú đứng
tự nhiên,
không cho làm việc,
không hoảng sợ
, hung hăng
KỸ THUẬT
:
Nhìn từ xa
: đứng cách thú,
phía trước bên trái
,
lùi dần
về và đi 1
vòng quanh
(Đánh giá
thể trạng
, lô
ng
, d
a
, tư thế
đứng
,
thuơng tích
ngoài da)
Đứng phía sau:
: sự cân đối cơ thể
Cho thú
đi vài bước
để quan sát
Đến gần
: Khám
từng cơ quan
, nhìn kỹ từng phần, chú ý
chất bài tiết lỗ tự nhiên
SỜ KHÁM
Xác định nhiệt độ, độ ẩm, độ cứng mềm, thể tích, cảm giác đau, tính chất di động (Hạch bạch huyết), bắt mạch, Lực đập tim, độ cảm ứng da, lực căng cơ, khối u, thủy thủng, khí thủng, khám cơ gân xương, độ đàn hồi da, sờ khám nội quan (thú lớn)
BỆNH LÝ SỜ KHÁM
BỘT NHÃO
:
Mềm
, để lại
dấu
l
âu mới mất
đi, cảm giác như chạm vào
túi bột
(Thủy thủng,
bội thực dạ cỏ
)
BÙNG NHÙNG (BA ĐỘNG)
: Sưng, dịch bị tích lại,
lõm xuống
, ấn vào và
đàn hồi lại ngay
(
ổ mủ
, áp xe)
KHÍ THỦNG
: (âm vò tóc) mềm, chứa đầy khí, nhấn vào nghe tiếng lép béo
Cứng
: VD: gan tăng sinh
Rất cứng
Gõ
Dùng tay, dụng cụ chuyên dụng, nghe âm thanh bình thuờng hay bất thuờng
CÁC LOẠI ÂM THANH
ÂM TRONG
:
vang
, cơ quan
có khí
bên trong
Phế âm
: âm thanh vùng
phổi
Âm trống
: Cơ quan
căng
, rất
nhiều khí
(t
rướng hơ
i dạ cỏ)
Âm bùng hơi
: Âm
dạ cỏ bình thuờng
, không vang bằng âm trống
ÂM ĐỤC
: ko vang, ko chứa khí
Âm đục tuyệt đối
: Yếu và ngắn (Âm của vùng
không chứa khí
(Tim, gan)
Âm đục tương đối
: (trung gian giữa trong và đục tuyệt đối) (cơ quan
chứa 1 ít khí
, vùng
rìa phổi
, hoặc phổi hóa gan)
Sự chuyển âm
Bình thuờng
trong -> đục
: vùng phổi chỗ vang - chỗ đục -> phần phổi đục
không chứa khí nữa
mà chứa
dịch
hoặc bị biến đổi
đặc lại
Bình thuờng
Đục -> trong
: Cơ quan đó đang
tích khí
Nghe
Nghe trực tiếp
Nghe gián tiếp bằng ống nghe
:
Mặt trống:
thu âm lớn, có tạp âm
Mặt chuông
: nhỏ, ít tạp âm
Ngửi
VD: Ketosis thở ra mùi acetone, Viêm phổi hoại thư: thở ra mùi thối rữa
Trình tự khám bệnh
Đăng ký hỏi bệnh
Khám theo trình tự:
Khám chung -> khám các hệ thống cơ quan -> kiểm tra cận lâm sàng -> kiểm tra đặc biệt nếu cần
CHƯƠNG 2: ĐĂNG KÝ VÀ HỎI BỆNH
Đăng ký gia súc
Ý nghĩa
Chẩn đoán
và
điều trị
Kiểm dịch,
cách ly, giết mổ và
pháp lý
Biết g
iá trị
của gia súc
Đánh giá
1 cách
có hệ thống
khi tổng kết bệnh án
Tổng kết
kinh nghiệm
không bị nhầm lẫn
Nội dung đăng ký
Địa chỉ - SĐT
Tên
-
số
(tai) của gia súc
Loài
gia súc
Giống
Màu lông da
Phái tính
Tuổi
Thể trọng
Giá trị sử dụng
của thú hiện tại: thú kéo, thú đua
Hỏi bệnh và điều tra bệnh sử
Hỏi bệnh
Hỏi người
chủ nuôi
- người
quản lý
, chăm sóc thú
Mục đích:
Biết được hoàn cảnh xung quanh gia súc, tình hình quản lý
chăm sóc, ăn uống, phòng bệnh, nguyên nhân
tiến triển
của bệnh--> Định hướng
chẩn đoán
điều trị
Cách hỏi
Hỏi
khéo léo
để chủ trả lời đúng sự thật
Hiểu
tâm lý
và
trình độ
của người chủ (
Sợ trách nhiệm
ko dám nói sự thật, sợ tốn
tiền thuốc
,
trình độ có hạn
nên trả lời
sai,
hoặc
huớng ta
vào bệnh mà họ dự đoán vậy)
Bình tĩnh
và nhẫn nại,
Lắng nghe
tích cực
Hỏi kỹ
điểm không hợp lý
Vững
kiến thức chuyên môn
Nội dung hỏi
Nguồn gốc gia súc
Nguồn gốc
ở đâu, nuôi được
bao lâu
?
Chăm sóc, quản lý, thức ăn
ntn?
Vùng gia súc có phải
vùng dịch?
Gần đây có
gia súc mới đem về
không? (có cách ly?)
Tình hình
bệnh trước đây?
(Tình hình dịch bệnh gần đây tại trại)
Quy trình phòng bệnh
ntn? (An toàn sinh học, vaccine chưa?, thuốc kháng sinh, tẩy KST, sát trùng?)
Tình trạng bệnh hiện tại
Thời gian
thú mắc bệnh (Để c
hẩn đoán, tiên lượng
, bệnh cấp tính hay mãn)
Số
gia súc
bị bệnh,
số đã chết
Có nghi do
nguyên nhân
gì gây ra không?
Đã có
điều trị
chưa (ai điều trị? thuốc gì? đã dùng trong bao lâu?, liều lượng, cách dùng, kết quả ra sao?)
Trong lúc khám lâm sàng tìm ra vấn đề thì
hỏi thêm
Ghi bệnh án (song song với hỏi bệnh
Mục đích
: Theo dõi bệnh, rút kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học, hành chính, pháp lý, quản lý tình hình dịch bệnh
Nội dung ghi
: Hỏi bệnh, khám lâm sàng, chỉ số cận lâm sàng, phác đồ điều trị, mổ khám bệnh tích
Phân tích bệnh án
CHƯƠNG 3: KHÁM CHUNG
Kiểm tra niên mạc
Niên mạc
mắt, mũi, miệng, âm hộ
Kiểm tra
Màu sắc
và
tổ chức
niên mạc
Mục địch:
phán đoán tình trạng
tuần hoàn,
thành phần
máu, hô hấp, dinh dưỡng
Màu sắc niên mạc
Bình thuờng
Ngựa, chó
: đỏ sậm
Trâu bò
: đỏ nhạt ít ánh quang
Heo, dê cừu:
đỏ nhạt, dễ thay đổi khi kích tích
So sánh với niên mạc mắt xem có khác nhau không
Màu bệnh lý
Niên mạc nhợt nhạt
:
Do thiếu máu
(toàn thân hoặc cục bộ
Niên mạc đỏ ửng
: sung huyết hoặc xuất huyết (bệnh lý hoặc đỏ do lên giống hoặc làm việc nặng ngoài nắng lâu)
Niên mạc tím bầm
: Máu chứa nhiều
CO2,
do
hô hấp
có vấn đề, trở ngại trao đổi khí ở
phổi và mô bào
Niên mạc màu vàng hoàng đản
: máu có chứa sắc tố mật (tắc ống mật, hồng cầu bị phá vỡ nhiều do KST, bệnh truyền nhiễm, gan bị tổn thuơng)
Niên mạc bất thuờng
Dữ mắt (ghèn)
: tương dịch, niên dịch, tế bào thuợng bì bong tróc, mủ đọng trong mí mắt
Niên mạc sưng:
Viêm, ứ máu, (do bệnh truyền nhiễm)
Kiểm tra thể trạng
Thể cốt, ngoại hình, khung xương
PP
: quan sát, cân đo, sờ nắn
Rắn chắc
cân đối
Trạng thái dinh dưỡng
(mập, ốm)
Phản ánh quá trình
trao đổi chất
Dị hóa, đồng
hóa biểu hiện qua ngoại hình
Khẩu phần đủ
nhưng
hấp thu không
đảm bảo (rối loạn tiêu hóa, bệnh gây hấp thu kém)
Thang điểm đánh giá thể trạng bò
mõm xương chậu, và mõm xương đuôi
tạo thành hình chữ
V
thì chỉ số
<=3
, hình chữ
U
thì
>=3,
phẳng
thì
= 4,
nhô lên tròn
thì
= 5
Mõm xương chậu tròn
thì chỉ số
= 3
Mõm xương chậu nhọn
thì
<= 2.5
+ mõm xương đuôi
tròn
thì
=2.5
+ mõm xương đuôi
nhọn
thì
< 2.5
Nhìn từ đằng sau:
đường lõm giữa xương sống và mõm xương chậ
u nhìn thấy được
1/2
thì
=2.25
, nhìn được
3/4
thì
=2.0
Hõm đuôi
sâu hay nông?
Điểm dưới 2
không tiếp tục xét nữa -> bò gầy, thiếu dinh dưỡng
Tư thế đi đứng
(những tư thế khác thuờng)
Đứng bắt buộc
Uốn ván
: đứng dạng, cứng người
Viêm phổi, các bệnh về hô hấp:
đứng để dễ thở hơn
Tắc niệu đạo:
bàng quang căng không thể nằm vì làm tăng áp lực
Viêm âm đạo, táo bón nặng
THủy thủng phần ức bò
- do ngoại vật đâm tại dạ tổ ong -> chèn tim, máu về yếu ->
tĩnh mạch thoát nước -> phù
Đứng ko vững
: Đau bụng, viem não cấp tính, trâu bó xoắn tử cung, heo dịch tả, chó dại
Nằm liệt
: Bại liệt sau sinh , ketone huyết, tổn thuơng tủy sống, viêm khớp
Vận động khác thuờng không theo ý muốn
Kiểm tra lông, da
Kiểm tra
độ mượt
hay khô xác của lông?, có vùng da nào
mất lông bất thuờng
?,
KST
ngoài da?, ve rận? tìm các
vết, mụn đỏ ở da
(KST máu),
độ đàn hồi
của da
Kiểm tra hạch lympho
Vị trí
Trâu bò:
dưới cổ, trước đùi, trên vú
Chó mèo:
chỉ có
hạch trong bẹn
sờ được
Kiểm tra
Độ lớn, hình dạng, phản xạ đau khi sờ, nhiệt độ, tính di chuyển của hạt
Kiểm tra thân nhiệt
Ý nghĩa:
Phân biệt cấp, mãn tính
Phản ánh tình trang sức khỏe, dự đoán bệnh, chẩn đoán phân biệt
Cho biết kết quả điều trị
Nhiệt độ có thể khác nhau
giữa các cá thể do:
độ tuổi
(con non - con già),
Giới tính
, có
mang thai
hay không, Con vật
mới hoạt động ngoài trời nắng
nhiệt độ sẽ cao hơn
1-2 độ
Thân nhiệt bình thuờng:
Bò, heo:
37,5 - 39,5
Chó
; 37,5 - 39,2
mèo
: 38 - 39.5
Gà:
40 - 42
Cách đo nhiệt độ
:
Trực tràng, Kẹp dưới cánh
(gà)
Sốt
Cơ chế:
trung khu điều hòa nhiệt
tăng điểm điều nhiệt
do nguyên nhân nhiễm khuẩn hoặc ko nhiễm khuẩn
Rối loạn khi sốt
:
Run:
Khi điểm điều nhiệt tăng,
gây co mạch và giảm lượng máu ở ngoại vi
để giảm sự mất nhiệt, -> Run
Rối loạn tiêu hóa:
Thú bỏ ăn khi sốt -> chức năng phân tiết dạ dày ruột giảm -> t
hần kinh phó giao cảm ức chế
-> ức chế hoạt động cơ trơn ->
táo bón
Rối loạn tim mạch:
Thân nhiệt
tăng 1 độ
, nhịp tim t
ăng 18 nhịp/phút
Rối loạn hô hấp
: Sốt t
ăng nhu cầu oxy
để chuyển hóa năng lượng để t
ăng thân nhiệt đáp ứng điểm điều nhiệt mới.
CHƯƠNG 4: KHÁM HỆ TIẾT NIỆU
Kiểm tra động tác đi tiểu
Tư thế đi tiểu
Thú cái
: Dạng chân sau, nâng đuôi, cong lưng
Thú đực:
khó phát hiện
Số lần đi tiểu và lượng nước tiểu
Phụ thuộc:
thức ăn, nước uống, hoạt động, môi trường
Những thay đổi về lượng nước tiểu
Thiểu niệu
TRước thận
: Mất nước do bệnh lý (tiêu chảy, nôn)
Tại thận
: Viêm thận cấp
Sau thận:
sỏi
Vô niệu
Không hình thành nước tiểu
hoặc
không bài thải nước tiểu ra được
(bàng quang có hoặc không có nước tiểu)
Bệnh ở thận:
Viêm thận, suy thận (không tạo nước tiểu)
Bệnh ở bàng quang:
cơ vòng co thắt, vỡ bàng quang
Bệnh niệu đạo:
tắc, viêm, sỏi chèn ép
Tiểu rắt
Tiểu nhiều lần, lượng tiểu ra rất ít
Nhiễm trùng niệu đạo, Thú cái lên giống
Đa niệu
Do
uống nhiều nước, thuốc lợi tiểu
Bệnh thận mãn tính
Tiểu không cầm được
Bệnh tủy sống, liệt cơ vòng bàng quang
Hôn mê,
nằm lâu ngày
Đi tiểu đau
Viêm bàng quang, sỏi, viêm niệu đạo, tắc niệu đạo
Khám thận
PP:
Quan sát, sờ nắn, kiểm tra chức năng
(ure, creatinin)
, siêu âm - Xquang
(sỏi)
Vị trí cơ thể học
Trên bò
Thận phải:
xương sườn 12 -> đốt thắt lưng 2,3
Thận trái
(chỉ sờ được qua trực tràng): Đốt thắt lưng 2,3 - đốt thắt lưng 5
Trên chó
Sờ được bên ngoài
Thận trái
: thắt lưng số 2,4
Thận phải
: Chỉ sờ được thùy sau
Khám ống dẫn tiểu
Khó sờ được,
chủ yếu nhìn qua chẩn đoán hình ảnh
Khám bàng quang
Sờ khám, nội soi, siêu âm, X quang
Đánh giá:
Độ căng bàng quang, cấu trúc thành bàng quang, dính cơ quan lân cận
Khám niệu đạo
Quan sát, sờ nắn, thông niệu đạo
Thông niệu đạo
Thú cái ống kim loại, thú đực ống mềm
Các phương pháp lấy mẫu nước tiểu
Đi tiểu tự nhiên
Ép bàng quang bằng tay
Thông tiểu
Chọc bàng quang
CHƯƠNG 5: KHÁM HỆ TIÊU HÓA
Kiểm tra ăn và uống
cách lấy thức ăn
Kém ăn hoặc không ăn
(Sốt, bệnh tiêu hóa, rối loạn trao đổi chất)
Ăn nhiều
(bị đói lâu ngày, thời kì phục hồi sau bệnh)
ăn bậy
(Rối loạn trao đổi khoáng)
Cách uống nước
lượng nước uống hằng ngày
Nhai
Rối loạn nhai: Thuờng do bệnh ở răng:
răng sâu, viêm lợi, viêm niên mạc, LMLM
Nuốt
Thuờng thấy ở
ngựa, trâu bò
Chảy dãi
, không nuốt được,
thức ăn trào ngược ra mũi
, tắc nghẽn họng, hoàn toàn không nuốt được thức ăn, nước bọt.
Ợ hơi
Tăng: dạ cỏ tích nhiều hơi
Giảm: chức năng co bóp dạ cỏ yếu
Ngưng ợ: tắc rãnh thực quản hoặc chướng hơi nặng
Khám xoang miệng
d
Khám lưỡi
Khám họng
Khám thực quản
Khám vùng bụng
Khám dạ dày
Khám ruột loài nhai lại
Khám ruột gia súc nhỏ
Kiểm tra phân
Chọc dò khoang bụng
Khám gan
Nhai lại
Không nhai lại, hoặc chậm, yếu: C
hướng hơi dạ cỏ, bội thực, ngoại vật đâm,..
CHƯƠNG 6: KHÁM HÔ HẤP
Quan sát từ xa
Cấu trúc đường hô hấp
Những dấu hiệu bất thuờng lâm sàng trên hô hấp
Khám động tác hô hấp
tần số hô hấp
Thể hô hấp
Nhịp hô hấp
Tính cân đối
Khám đường hô hấp trên
Khám mũi
Khám xoang mũi
Khám thanh quản và khí quản
Kiểm tra ho
Khám đường hô hấp dưới
Khám vùng ngực
Chọc dò xoang ngực
CHƯƠNG 7: KHÁM HỆ TIM MẠCH
Quan sát
Sờ khám
Tổng quan hệ tim mạch
Gõ
Nghe
Khám động mạch
Khám tĩnh mạch
CHƯƠNG 8:
ĐIỀU TRỊ HỌC ĐẠI CUƠNG
Chiến lược điều trị
Định nghĩa
Các nguyên tắc cơ bản
Điều trị bệnh có kế hoạch
Điều trị phải theo dõi chặt chẽ
Các liệu pháp điều trị
Đề kháng kháng sinh