Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
ĐIỀU TRỊ COVID - 19, PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ, CHẨN ĐOÁN, Chỉ định ECMO, Chống chỉ…
ĐIỀU TRỊ COVID - 19
Nguyên tắc chung
-
- Chưa có thuốc đặc hiệu, ĐT hỗ trợ và ĐT TC
- Cá thể hóa biện pháp ĐT cho từng TH
- Áp dụng phác đồ ĐT nghiên cứu được BYT cho phép
- TD, phát hiện, xử lý kịp thời các tình trạng nặng, BC
Biện pháp TD và ĐT chung
- Nghỉ ngơi tại giường, phòng bệnh cần đảm bảo thông thoáng (hệ thống lọc không khí/khử trùng - đèn cực tím)
- VS mũi họng, giữ ẩm mũi bằng nhỏ dd nước muỗi sinh lý, súc miệng họng
- Giữ ấm
- Uống đủ nước, đảm bảo cân bằng dịch, điện giải
- Thận trọng khi truyền dịch cho người VP k có dấu hiệu sốc
- Đảm bảo dinh dưỡng, nâng cao thể trạng, bổ sung Vit
- Hạ sốt, paracetamol 10-15mg/kg/lần, không quá 60mg/kg/ngày cho trẻ em, không quá 2g/ngày với người lớn
- Giảm ho bằng thuốc giảm ho
- Đánh giá, ĐT, tiên lượng các bệnh mạn tính kèm theo
- Tư vấn, hỗ trợ tâm lý, động viên
- TD chặt dấu hiệu LS, tiến triển tổn thưng trên phim X-quang/CT phổi (ngày thứ 7-10 của bệnh), phát hiện tiến triển nặng (SHH, suy tuần hoàn)
- CSYT cần có thiết bị, dụng cụ cấp cứu tối thiểu: máy TD độ bão hòa oxy, hệ thống cung cấp oxy, thiết bị thở oxy, bóng, mặt nạ, dụng cụ đặt NKQ
Điều trị suy hô hấp
Liệu pháp oxy và TD
- Thở oxy: viêm đường hô hấp cấp nặng có SHH, thiếu oxy máu, sốc để đạt SpO2 > 94%
- TD tình trạng để phát hiện dấu hiệu nặng, thất bại với liệu pháp
Người lớn (gắng sức nặng, rút lõm lồng ngực, tím tái , giảm thông khí)
- Cho thở oxy để đạt SpO2 ≥ 94%
- Thở oxy qua gọn mũi 1-4 lít/p hoặc mask ban đầu 5 lít/p và tăng tới 10-15 lít/p
- Ổn định: điều chỉnh để đạt SpO2 ≥ 90% và ≥ 92-95% (PN mang thai)
Trẻ em (khó thở nặng, tím tái, sốc, hôn mê, co giật ...)
- Để đạt SpO2 ≥ 94%
- Ổn định: điều chỉnh để đạt SpO2 ≥ 96%
ĐT SHH nguy kịch và ARDS
- Có thể chỉ định thở oxy dòng cao qua gọng mũi, CPAP, thở máy không xâm nhập BiPAP (giảm oxy máu không cải thiện, SpO2 ≤ 92% hoặc/và gắng sức)
- Không áp dụng thở máy không xâm nhập cho NB có RL huyết động, suy chức năng đa cơ quan, RL ý thức
- TD phát hiện dấu hiệu thất bại. Đặt NKQ và thở máy xâm nhập
- Áp dụng biện pháp dự phòng lây nhễm qua không khí khi đặt NKQ
- Hỗ trợ hô hấp
- Kiểm soát cân bằng dịch, tránh quá tải, ngoài giai doạn hồi sức tuần hoàn
- Cân nhắc kỹ thuật trao đổi oxy qua màng CT (ECMO)
ĐT sốc nhiễm trùng
Người lớn và trẻ em
Hồi sức dịch
- Dùng dịch tinh thể đẳng trương (nước muối sinh lý, Ringer lactat)
- Tránh dùng dịch tinh thể nhược trương, dd Haes - steril, Gelatin
Thuốc vận mạch
Nếu tình trạng huyết động, tưới máu không cải thiện
-
Kiểm soát đường máu
- Giữ đường máu 8-10 mmol/L
- Canxi máu
- Truyền albumin khi albumin < 30g/L, giữ albumin máu ≥ 35 g/L
-
-
PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ
Không triệu chứng
Là người nhiễm được khẳng định bằng XN Realtime RT-PCR (+), không có TC LS
Mức độ nhẹ
- Có TC không đặc hiệu: sốt, ho khan, đau họng, nghẹt mũi, mệt mỏi, đau đầu, đau mỏi cơ, mất vị giác, khứu giác, tiêu chảy...
- NT < 20 lần/p, SpO2 > 96% khí trời
- Tỉnh táo, tự PV được
- X-quang phổi bình thường
Mức độ trung bình
Lâm sàng
-
Hô hấp
- Dấu hiệu viêm phổi: khó thở, thở nhanh 20-25 lần/p, phổi có ran nổ
- Không có dấu hiệu SHH nặng
- SpO2 94-96% khí phòng
- Khó thở khi gắng sức
Tuần hoàn
M nhanh/chậm, da khô, nhịp tim nhanh, HA bình thường
-
Cận lâm sàng
- X-quang ngực và CLVT ngực: có tổn thương < 50%
- Siêu âm: hình ảnh sóng B
- Khí máu ĐM: PaO2/FiO2 > 300
Mức độ nặng
Lâm sàng
Hô hấp
Dấu hiệu viêm phổi kèm 1 trong: nhịp thở > 25 lần/p, khó thở nặng, co kéo cơ hô hấp phụ, SpO2 < 94% khí phòng
Tuần hoàn
Nhịp tim nhanh/chậm, HA bình thường/tăng
-
Cận lâm sàng
- X-quang ngực và CLVT ngực: có tổn thương > 50%
- Khí máu ĐM: PaO2/FiO2 200-300
- Siêu âm: hình ảnh sóng B nhiều
Mức độ nguy kịch
Lâm sàng
Hô hấp
- Thở nhanh > 30 lần/p hoặc < 10 lần/p
- Có dấu hiệu SHH nặng với thở gắng sức nhiều, thở bất thường
-
Tuần hoàn
Nhịp tim nhanh/chậm, HA tụt
-
Cận lâm sàng
- X-quang ngực và CLVT ngực: có tổn thương > 50%
- Khí máu ĐM: PaO2/FiO2 < 200, toan hô hấp, lactat máu > 2 mmol/L
- Siêu âm: Hình ảnh sóng B nhiều
CHẨN ĐOÁN
CĐ xác định
TH nghi ngờ
-
- Có TC hô hấp và có tiền sử đến/qua/ở/về từ vùng dịch tễ trong 14 ngày trước khi khởi phát
- Có tx gần với TH nghi hoặc xác định Covid-19 trong 14 ngày trước khi khởi phát
Vùng dịch tễ
- Quốc gia, lãnh thổ ghi nhận ca mắc lây truyền nội địa
- Nơi có ổ dịch đang hoạt động
Tiếp xúc gần
TX tại CS y tế: CS, làm việc cùng, tới thăm, ở cùng phòng
-
-
-
Cùng nhóm: du lịch, công tá, vui chơi, liên hoan, cuộc họp...
Di chuyển cùng phương tiện (cùng hàng, trước hoặc sau 2 hàng ghế)
-
CĐ phân biệt
-
PB tình trạng nặng của NB (SHH, suy chức năng các cơ quan...)
-
-
-
Chống chỉ định ECMO
- Thời gian thở máy ≥ 7 ngày
- BN lớn tuổi
- Có bệnh đồng mắc nặng
- Suy giảm miễn dịch
- BN đang thực hiện hồi sức tim phổi
- Tổn thương não cấp tính nặng (đột quỵ, tổn thương sợi trục...)
- Xuất huyết hệ TKTW gần đây hoặc đang tiến triển
- BN được chẩn đoán bóc tách ĐMC cấp (VA-ECMO)