Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
COVID - 19, CẬN LÂM SÀNG, LÂM SÀNG - Coggle Diagram
COVID - 19
Virus Corona (CoV)
- Một họ virus ARN lớn
- Gây bệnh cho ĐV và người
- Ở người: cảm lạnh, HC hô hấp cấp tính nặng (SARS - CoV - 2002), HC hô hấp Trung Đông (MERRS - CoV - 2012), viêm đường hô hấp cấp tính (COVID - 19 - 2019)
-
CẬN LÂM SÀNG
Huyết học
- TB máu ngoại vi: HC bình thường/tăng (mất nước), BC bình thường/giảm, Lympho giảm nhiều, TC bình thường -> giảm
- Tăng đông và tắc mạch: tăng đông D-dimer tăng cao gấp 4-5 lần, TC < 150.000, DIC hoặc SIC
XN bilan viêm
- BC giảm, lympho < 800, TC giảm
- Cytokin tăng cao
- Ferritin, CRP, LDH tăng
Khí máu
- Ban đầu: PaO2 giảm, CO2 bình thường
- Nặng: PaO2 giảm nặng, PaCO2 tăng, pH giảm, giảm HCO3. Shunt phổi D (A-a) O2 tăng
RL thường gặp
- Điện giải: RL natri máu và Kali máu
- Thận: tiểu đạm, tiểu máu, tổn thuơng thận cấp (đa niệu, thiểu niệu, tăng Ure, Creatinin), đái tháo nhạt
- Gan: tăng SGPT, Biliriubin tăng
- Tổn thương tim: tăng troponin T và Pro - BNP tăng
- Suy đa tạng (MOF). Bội nhiễm thứ phát: tăng Procalcitionin, BC và CRP
X-quang phổi
- Giai đoạn sớm/viêm đường hô hấp trên: bình thường
- Giai đoạn sau: Tổn thương dạng kính mờ, nhiều đóm mờ, dày các tổ chức kẽ, tổn thương đông đặc
- Gặp ở 2 bên phổi, ngoại vi và vùng thấp của phổi (giai đoạn đầu)
- Tiến triển nhanh trong ARDS. Ít gặp dấu hiệu tạo hang hay tràn dịch, tràn khí màng phổi
CT-Scan
- Tổn thương kính mờ đa ổ ở vùng đáy và ngoại vi 2 bên phổi. Tổn thương lát đá
- Tổn thương kính mờ và đông đặc ở vùng đáy và ngoại vi 2 bên phổi
- Phát hiện tắc mạch phổi
- Phân loại CO-RADS
Siêu âm
- Siêu âm phổi: Tình trạng và mức độ bệnh
- Siêu âm tim: Xác định bệnh nền và các bệnh lý liên quan ảnh hưởng đến bệnh
Xét nghiệm
XN khẳng định
- XN bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR (dịch hầu họng, dịch mũi họng)
- Cấy máu (nghi ngờ/có nhiễm trùng huyết)
XN chẩn đoán căn nguyên
XN Realtime RT - PCR
- Bệnh phẩm hô hấp
- Là XN khẳng định, độ nhạy và độ đặc hiệu cao
-
LÂM SÀNG
Ủ bệnh
- 2-14 ngày, trung bình 5-7 ngày
- Thể delta thì ngắn hơn
Khởi phát
Chủng Alpha
- Sốt, ho khan, mệt mỏi, đau họng, đau đầu
- Nghẹt mũi, chảy nước mũi, mất vị giác/khứu giác, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng...
- 80% TC nhẹ, 20% diễn biến nặng (5-10 ngày)
- 5% cần ĐT tại đv hồi sức tích cực (SHH cấp, tổn thương phổi, tổn thươn vi mạch gây huyết khối và tắc mạch, viêm cơ tim, sốc NT, suy chức năng cơ quan - tổn thương thận cấp, não, tim, tử vong
Chủng Delta
Đau đầu, đau họng, chảy nước mũi, ho, sốt, ỉa chảy, khó thở, đau cơ
- Nhập viện cấp cứu 5,7%
- Tăng mức độ nặng của bệnh, tăng nhu cầu oxy, nhập ICU, tử vong
- Tải lượng virus cao hơn 1.260 lần so với 19A/19B
- Khả năng lây cao hơn 15-20%
Toàn phát
sau 4-5 ngày
Hô hấp
- Ho nhiều hơn, đau ngực, cảm giác ngạt thở, sợ hãi, thở sâu, phổi không rale, mạch không nhanh
- 5-10% BN giảm oxy máu thầm lặng, không khó thở nhưng SpO2 giảm
- Thể nặng # HC SHH cấp tiến triển - ARDS
Mức độ trung bình
Khó thở, tần số thở > 20 lần/phút và/hoặc SpO2 94-96%
-
Mức độ nguy kịch
Nhịp thở > 30 lần/p, có dấu SHH nặng với thở gắng sức nhiều, thở bất thường hoặc chậm < 10 lần/p
BN tím tái, cần hỗ trợ hô hấp ngay với ống NKQ thở máy xâm nhập
Số khác
Ho ra máu, tràn khí, dịch màng phổi (do hoại tử nhu mô)
Tuần hoàn
Cơ chế
-
-
Tâm phế cấp
- Do tắc ĐMP nhiều dẫn đến tăng Shunt và suy tim phải cấp
- Nhồi máu phổi nguy kịch do ngX ngoài phổi có khả năng hồi phục
- 25% BN ARDS có biểu hiện tâm phế cấp sau khi thở máy 2 ngày, khi hồi phục thì cũng dần mất đi
- Do ARDS có tỷ lệ tử vong cao (3-6 lần) - ARDS có tổn thương vi mạch phổi không hồi phục
Lâm sàng
- TC không đặc hiệu: đau ngực, mệt mỏi, khó thở, ho
- Sốc tim: HA tụt, M nhanh, RL nhịp, da, đầu chi lạnh, gan to, TM cổ nổi
- RL nhịp chậm/nhanh, suy tim cấp và sốc tim do suy tim trái (như HC trái tim vỡ, viêm cơ tim), suy tim cấp, thuyên tắc ĐMP, tràn dịch ngoài màng tim, nhồi máu cơ tim, sốc nhiễm khuẩn thứ phát, tâm phế cấp
Thận
Tổn thương thận cấp (AKI) xuất hiện ở 5-7% BN chung, 29-35% BN nhập ICU, BN ĐTĐ - tăng HA tỷ lệ tử vong gấp 3 lần
Cơ chế bệnh sinh
Do tổn thương trực tiếp TB, cầu thận, ống thận do virus
Do cơn bão Cytokin, RL huyết động trong thận
-
Do ngX thường gặp trong ICU: thiếu dịch trong lòng mạch, quá liều thuốc do không điều chỉnh theo mức lọc cầu thận, thở máy PEEP cao, tương tác (tim - thận, phổi - thận, gan - thận)
Lâm sàng
- Thiểu niệu hoặc đái nhiều
- Nước tiểu có Pr
- Đái máu vi thể/đại thể
- HC ure máu cao (ít gặp)
-
Thần kinh
Nhồi máu não
- Đông máu do bão Cytokin/do cục máu đông nguồn gốc từ tim hoặc TMP
- Tuổi cao, ĐTĐ, RL Lipid máu, thuốc lá, béo phì, kháng thể kháng phospholipid
Lâm sàng
- RL ý thức: nhẹ thì còn tỉnh, nặng nhất là hôn mê
- HC liệt nửa người: liệt vận động có/không tê bì, dị cảm
- Thất ngôn
- Mất thị lực, bán manh, góc manh
- Liệt dây TK sọ
- RL cơ tròn
- Giảm/mất khứu giác
- Viêm màng não, thoái hóa não, viêm đa rễ và dây TK # HC Guillain barre, bệnh não
Dạ day - ruột
- Viêm TB biểu mô làm giảm hấp thu, mất cân bằng bài tiết ở ruột và hoạt hóa hệ thống TK ruột -> ỉa chảy
- Do dùng KS, do thay đổi hệ VSV ở ruột, lqđ huyết khối tắc mạch mạc treo
- Tiêu chảy ở 25% BN, phân lỏng, phân toàn nước, 7-8 lần/ngày, ngày thứ 4 của khởi phát
Gan mật
Vàng da, suy gan, tăng men gan, suy gan cấp, hôn mê gan
Nội tiết
- Tăng đường máu: ĐTĐ
- Tăng đường máu liên quan sử dụng Corticoid có BC: ĐTĐ mất bù, toan ceton, tăng ALTT máu...
Huyết học
Huyết học
Tăng đông, RL đông máu do nhiễm trùng (SIC) và đông máu nội mạch (DIC), HC thực bào máu/HC hoạt hóa đại thực bào, bệnh vi mạch huyết khối (TMA) với ban giảm TC huyết khối (TTP), HC tăng ure huyết tán (HUS), giảm TC do heparin (HIT) do ĐT thuốc chống đông (LMWH: heparin trọng lượng phân tử thấp)
-
Da
- Ngứa, đau/bỏng rát
- Gồm: dạng mề đay, dạng hồng ban, dạng mụn nước mụn mủ, dạng cước ở đầu ngón tay chân, dạng lưới (chỉ điểm diễn biến nặng), # dạng xuất huyết ở chi
- Ở tay chân, niêm mạc, kết mạc miệng, viêm kết mạc ở trẻ em
Hồi phục
- TH nhẹ và trung bình: sau 7-10 ngày, hết sốt, toàn trạng khá lên, tổn thườn phổi tự hồi phục, mệt mỏi kéo dài
- TH nặng: Biểu hiện LS kéo dài, hồi phục từ 2-3 tuần, mệt mỏi kéo dài đến hàng tháng
- TH nguy kịch: nằm hồi sức kéo dài nhiều tháng, tiến triển xơ phổi, ảnh hưởng tâm lý, yếu cơ kéo dài
- TH sau nhiễm: bệnh lý tự miễn, HC thực bào...