Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BỆNH UỐN VÁN, CHĂM SÓC, Chẩn đoán điều dưỡng
Khó thở lqđ tình trạng tăng…
BỆNH UỐN VÁN
Đặc điểm
-
Dịch tễ
-
Giới tính
Nam > nữ (1,5 lần ở BV Chợ Quán, tp HCM)
Đường lây
VT có nhiễm VK gây mủ
VT bị hoại tử, ứ máu, làm giảm oxy tại chỗ
VT ở da và niêm mạc
- Tai nạn GT, tai nạn LĐ, chiến tranh -> VT dập nát, lẫn cát bẩn
- VT xây xước chóng lành: dẫm định/gai, vết nứt chân, xâu tai, dùng tăm, ngoáy tai...
VT ngoài da kéo dài
Sâu quảng, chàm dị ứng, lỗ rò kéo dài do viêm cốt tủy xương, viêm tai giữa mạn tính
-
UV nội khoa
Sau tiêm thuốc dùng bơm, kim tiêm không vô trùng (tiêm Quinin, Heroin)
UV rốn
Dụng cụ bẩn, không vô trùng để cắt rốn
-
Là bệnh nhiễm trùng, nhiễm độc cấp tính
Xâm nhập vào VT, nha bào phá vỏ chuyển thành dạng hoạt động -> sinh sản và tiết ngoại độc tố -> tác động lên điểm cuối của TK cơ và sợi cơ -> co cứng/tác động lên tủy sống -> tăng hoạt động các cung p.xạ
Lâm sàng
Ủ bệnh
- 3-15 ngày, từ lúc bị thương đến xuất hiện TC đầu liên (cứng hàm). Ngắn nhất là 48h, dài nhất khoảng 4 tuần
- Càng ngắn bệnh càng nặng
- Không có TC, Viêm ở VT
Khởi phát
- TC đầu tiên: cứng hàm
- Mỏi hàm, khó nhai, khó nuốt, uống nước bị sặc
- 2-3h đầu cứng hàm từng lúc -> cứng hàm liên tục -> khó há miệng, cố mở miệng thì răng càng khít
- Cơ nhai co cứng -> co cứng các cơ mặt -> nét mặt như mếu
- Sau vài giờ hoặc 1-2 ngày xuất hiện co cứng toàn thân, co giật -> toàn phát
- Càng ngắn thì tiên lượng càng nặng (từ lúc cứng hàm đến lúc có cơn co giật)
Toàn phát
- Sau vài giờ hoặc 1-2 ngày
- Nhẹ: cứng hàm, cứng gáy đơn thuần, không co giật
- Nặng: cứng hàm, co cứng cơ toàn thân, co giật -> UV toàn thể
-
Cơn co giật
- Tự nhiên hoặc do tiếng động, AS, do thăm khám, va chạm vào NB
- Nguy hiểm: co thắt hầu họng gây khó nuốt, co thắt thanh quản gây ngạt thở, tím tái
RL cơ năng
- Khó nuốt, khó nói
- Tăng bài tiết đờm dãi nhưng không khạc nhổ được, dễ bị bội nhiễm phổi
- Cảm giác chẹn ngực khi co cứng cơ ngực, bụng, cơ liên sườn
- Táo bón/đái khó do co thắt cơ tròn
Toàn thân
- Tỉnh táo, không RL tri giác
- Sốt: nhẹ thì khồn có sốt, nặng sốt 38-39oC. Do co cứng và co giật nhiều/ bội nhiễm phổi/RL TK TV
- M nhanh do RL TKTV. HA giao động
- Vã mồ hôi, tăng tiết đờm dãi
- Cơn ngừng thở, tím tái -> RL trí giác do thiếu oxy não
- Mất nước do vã nhiều mồ hôi, không uống nước được, không bù đủ nước điện dãi
- Dùng thuốc như Barbituric, Diazepam gây RL thẩm thấu thành mạch làm Natri, Pr từ lòng mạch thoát vào khoảng khe -> giảm Natri máu
Tiến triển
Tốt
Từ ngày thứ 10 trở đi
- Cơn giật giảm mạnh, cường độ ngắn, Co cứng giảm nhẹ
- Hết sốt, M bình thường
- Miệng dần há to, nuốt được, ngủ được không phải dùng thuốc an thần
- Không RL TKTV
Xấu
Những ngày đầu của bệnh
- Cơn co giật liên tục, xuất hiện gần nhau, cường độ mạnh, kéo dài
- Dùng thuốc an thần không kiểm soát được cơn giật
- RL TKTV, tăng bài tiết nước bọt, sốt cao, mạch nhanh, da xanh tái, thở yếu.
- Tử vong do trụy mạch/SHH
Điều trị
ĐT đặc hiệu
- Trung hòa độc tố: SAT (dùng sớm khi độc tố lưu hành trong máu, chưa gắn vào TB TK)
- Cách dùng: 1/2 tiêm bắp, 1/2 tiêm dưới da, 1 liều duy nhất (20.000 - 30.000 đv test trước)
- Vaccin: 0,5ml tiêm bắp x 2 mũi cách nhau 1 tháng
- KS Penecilin 50.000 - 100.000 đv/kg/ngày (VT còn viêm)
CS quan trọng
Bảo đảm thông khí
Thở oxy, hút đờm dãi, mở khí quản
Kiểm soát cơn co giật
- An thần nhanh kèm giãn cơ
- ĐT nền: 2-4mg/kg/ngày x 4 lần
- Dùng Diazepam uống/nhỏ giọt TM
- ĐT cắt cơn: 0,5mg/kg/lần tiêm TMC
Xử lý VT
Cắt lọc, làm sạch rửa oxy già, dùng KS tiệt trùng
-
-
Dự phòng
- Xử lý VT có nguy cơ bị UV
- Rửa sạch VT bằng oxy già
- Cắt lọc, lấy dị vật
- Không băng kín, quá chặt
- Dùng Ampicilin 2g/ngày
- Tiêm vaccin VAT (0,5ml tiêm bắp x 2 lần cách nhai 1 tháng). Vô khuẩn dụng cụ
- SAT: 1.500 đv, tiêm bắp
- Vệ sinh môi trường
- Tiêm VAT cho trẻ em, sản phụ theo lịch
CHĂM SÓC
Nhận định
Tình trạng hô hấp
- QS da, móng, nhịp tở, kiểu thở, tình trạng tăng tiết
- Co thắt thanh quản, co giật liên tục, cơn ngưng thở, ứ đọng đờm dãi -> SHH, khó thở nặng
Tình trạng tuần hoàn
- DHST 30p/lần, 1h/lần, 3h/lần
- M nhanh yếu, thở yếu, HA giao động -> nặng
- Chuẩn bị dụng cụ HSCC
Tình trạng thần kinh
- Co cứng cơ liên tục
- Co giật cứng toàn thân
- RL cơ năng
- NB tỉnh, đau nhiều
Toàn thân
- Thân nhiệt: Không cao lắm, sốt cao đề phòng có nhiễm trùng phổi, đường tiểu, VT...
- Vã nhiều mồ hôi sau cơn co giật
- Hôn mê hay lơ mơ do thiếu oxy não
Kế hoạch chăm sóc
Đảm bảo thông khí
- Nằm ngửa, đầu nghiêng sang 1 bên (đề phòng hít phải chất nôn, chất xuất tiết)
- Đặt Canuyn Mayor (đề phòng tụt lưỡi)
- Bóp bóng Ambu nếu có ngưng thở
- Cho thở oxy
- CB dụng cụ, thuốc để giúp BS mở khí quản
- TD nhịp thở, tình trạng tăng tiết, tím tái da, môi, đầu ngón tay chân
- Hút đơm dãi
TD tuần hoàn
DHST, M, HA 30p/lần, 1h/lần, 3h/lần
-
Thực hiện y lệnh
-
TD cơn co giật
- Nhịp độ, cường độ, đáp ứng thuốc an thần
- Từ lúc cứng hàm đến co giật < 48h -> nặng
- Có cơn co giật tím tái/ngừng thở -> cấp cứu ngay
- Độ mở miệng, đề phòng sặc
- Giữ an toàn cho NB
- Đo thân nhiệt
- Hạn chế yếu tố co giật. Đảm bảo yên tĩnh, không tiếng động, AS dịu
- CS VT, thay băng
- Tập luyện, tập vật lý trị liệu
- Xét nghiệm
- DHST
-
-
Giáo dục sức khỏe
-
Tiêm chủng
- Mũi 1: trẻ 2 tháng tuổi
- Mũi 2: 3 tháng tuổi
- Mũi 3: 4 tháng tuổi
- Khi có VT: tiêm SAT 1.500 - 3.000 đv/tiêm bắp và tiêm vaccin
Sự phòng UV rốn
- Quản lý thai
- Đỡ đẻ vô khuẩn
- Tiêm phòng cho mẹ khi mang thai
- Sát khuẩn đầu cuống rốn bằng cồn I ốt
Lượng giá
- Từ ngày thứ 10 trở đi các cơn giật giảm dần
- M, nhiệt trở lại bình thường
- Miệng há to dần
- Ngủ được
- Thời kỳ lại sức kéo dài hàng tháng
Chẩn đoán điều dưỡng
- Khó thở lqđ tình trạng tăng tiết đờm dãi
- Hôn mê lqđ tình trạng co thắt thanh quản
- Ngưng thở lqđ tình trạng co thắt thanh quản
- RL cơ năng lqđ tình trạng co giật
- Nguy cơ SHH lqđ tồn đọng đờm dãi trong đường HH