Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG - Coggle Diagram
VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG
QUẢN TRỊ TIỀN MẶT
Quản trị tiền mặt là quyết định liên quan đến thu, chi và đầu tư tạm thời tiền mặt một cách hiệu quả.
Động cơ giữ tiền mặt
Động cơ giao dịch:Nhằm đáp ứng các động cơ giao dịch hàng ngày như chi tiền mua hàng,tiền lương,thuế,cổ tức,... trong quá trình hoạt động bình thường của công ty.
Động cơ đầu cơ:nhằm sẵn sàng nắm bắt những cơ hội đầu tư thuận lợi trong kinh doanh như mua nguyên vật liệu dự trữ khi giá nguyên vật liệu trên thị trường giảm,hoặc khi tỷ giá biến động thuận lợi,...
Động cơ dự phòng:nhằm duy trì khả năng đáp ứng nhu cầu chi tiêu khi có những biển cổ bất ngờ xảy ra ảnh hưởng đến hoạt động thu chi bình thường của doanh nghiệp.
Quyết định tồn quỹ tiền mặt mục tiêu
Chi phí cơ hội:là chi phí mất đi do giữ tiền mặt,khiến cho tiền không được đầu tư vào mục đích sinh lợi.
Chi phí giao dịch:là chi phí liên quan đến chuyển đổi từ tài sản đầu tư thành tiền mặt sẵn sàng cho chi tiêu.
Mô hình quản trị tiền mặt của Miller-Orr
Đây là mô hình tồn quỹ tiền mặt với luồng thu và chi biến động ngẫu nhiên hằng ngày.Mô hình này sử dụng mức tiền mặt tối thiểu an toàn mà một tổ chức cần phải có để đưa ra mức giới hạn trên và mức chuẩn của lượng tiền mặt nên giữ.
F:chi phí giao dịch chứng khoán ngắn hạn/lần
r:lãi suất thực/ngày
8:độ lệch chuẩn của dòng tiền tệ ròng hằng ngày
QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
Quản trị tồn kho là xem xét sự đánh đổi giữa lợi ích và phí tổn của việc duy trì tồn kho.Là tính lượng tồn kho(hay lượng dự trữ)tối ưu sao cho chi phí tồn kho là nhỏ nhất.
Chi phí lưu kho gồm:các chi phí liên quan đến hoạt động lưu kho như:chi phí bốc xếp hàng vào kho,chi phí hao hụt,chi phí bảo quản hàng hóa,chi phí bảo hiểm, chi phí khấu hao thiết bị kho và thanh lý hàng cũ.
Chi phí đặt hàng:là chi phí cho việc đặt một lỗ hàng mới,gồm:chi phí quản lý, giao dịch và chi phí vận chuyển hàng hóa.Chi phí này thường cố định,không phụ thuộc vào quy mô của lô hàng. Chi phí khác:giảm doanh thu do thiếu hàng,gián đoạn sản xuất.
Mô hình tồn kho tối ưu–EOQ(Economic ordering quantity)
Tổng chi phí tồn kho=Tổng chi phí lưu kho+Tổng chi phí đặt hàng
(Total inventory cost)=(total carrying cost)+Total ordering cost)
Gọi Q
là lượng hàng dự trữ tối ưu để có chi phí là thấp nhất. Để xác địnhQ
chúng ta lấy đạo hàm dT/dQ và cho đạo hàm bằng không,sau đó giải phương trình tìm Q*
Gọi T* là thời gian giữa hai lần đặt hàng kế nhau hay độ dài thời gian dự trữ tối ưu của một chu kỳ hàng tồn kho.
Điểm tái đặt hàng=thời gian đặt hàng*lượng hàng bán trong ngày(sp)
Tồn kho sẽ làm phát sinh chi phí liên quan như:chi phí kho bãi,bảo quản và chi phí cơ hội do khoản vốn đầu tư vào tồn kho nên cần phải Quản trị hàng tồn kho
Tồn kho hình thành mối liên hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU
Thay đổi thời hạn bán chịu
Thay đổi tỷ lệ chiết khấu
Điều khoản chiết khấu liên quan đến hai vấn đề:Thời hạn chiết khấu và tỷ lệ chiết khẩu.
Thời hạn chiết khấu là khoảng thời gian mà nếu người mua thanh toán trước hoặc trong thời hạn đó thì người mua sẽ được nhận tỷ lệ chiết khấu.
Tỷ lệ chiết khấu là tỷ lệ phần trăm của doanh thu hoặc giá bán được khấu trừ nếu người mua trả tiền trong thời hạn chiết khấu.
Quyết định điều khoản bán chịu
Điều khoản bán chịu là điều khoản xác định độ dài thời gian hay thời hạn bán chịu và tỷ lệ chiết khấu áp dụng nếu khách hàng trả sớm hơn thời gian bán chịu cho phép.
Ảnh hưởng của rủi ro bán chịu
Rủi ro bán chịu là rủi ro do tổn thất do nợ không thể thu hồi(bad debt losses).
Quyết định tiêu chuẩn bán chịu
Tiêu chuẩn bán chịu là tiêu chuẩn tối thiểu về mặt uy tín tín dụng của khách hàng để được công ty chấp nhận bán chịu hàng hóa hoặc dịch vụ.
VỐN LƯU ĐỘNG
Phân loại tài sản lưu động
Tài sản lưu động thường xuyên: Là mức tài sản lưu động tối thiểu doanh nghiệp cần duy trì để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tài sản lưu động tạm thời là mức tài sản lưu động tăng thêm ở các thời điểm khác nhau trong năm do tính chất sản xuất dịch vụ theo mùa của doanh nghiệp.
Tổng tài sản thường xuyên=TS cố định+TS LĐ thường xuyên
Tài sản lưu động tạm thời=Tổng TS–Tổng TS thường xuyên
Nhu cầu vốn lưu động
Quy mô của doanh nghiệp. Loại hình hoạt động sxkd của doanh nghiệp. Nguồn tín dụng sẵn có. Nguyên tắc tài trợ vốn lưu động.
Các loại tài sản thường xuyên(TSCĐ và TSLĐ thường xuyên):thường được tài trợ bằng nguồn tín dụng dài hạn(vốn cổ phần và các khoản nợ dài hạn).
Các loại tài sản ngắn hạn(tạm thời):thường được tài trợ bằng nguồn tín dụng ngắn hạn(nợ tích lũy,tín dụng thương mại,tiền đặt cọc của khách hàng,vay ngắn hạn).
Là loại các tài sản có thời hạn sử dụng ngắn hạn (dưới 1 năm). Gồm có: tiền mặt, các khoản đầu tư ngăn hạn, các khoản phải thu, tồn kho