Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Module 2 - Coggle Diagram
Module 2
Bài 6. Tính kế thừa
- Khái niệm: Cơ chế cho phép 1 lớp con sử dụng lại những đặc điểm/ hành vi đã được định nghĩa ở lớp cha
-
-
-
-
-
Cơ chế chuyển 1 tham chiếu đến đối tượng thuocj loại này thành tham chiếu đến đối tượng thuộ loại khác
-
-
-
-
Bài 4.OOP
-
-
Object: Là 1 thể hiện cụ thể của class, có đặc điểm và hành vi cụ thể
-
-
- Khái niệm: Là 1 method đặc biệt dùng để khởi tạo đối tượng
-
-
-
Nếu trong class không có bất kì constructor nào thì java sẽ tự cung cấp cho chúng ta 1 constructor mặc định không có tham số
-
Bài 7. Abstraction
Là khả năng ẩn các chi tiết của tiến trình triển khai, chỉ hiển thị những tính năng hoặc kết quả người dùng => chỉ quan tâm đến kết quả, không quan tâm đến cách thực hiện
Trong jav, tính trừu tượng thể hiện qua abstract class và interface
-
-
-
Bài 11: Stack, queue
-
Cho phép chúng ta tạo ra các lớp, interface, method hoạt động với nhiều kiểu dữ liệu khác nhau
-
-
-
-
Trong java, stack là 1 class
-
-
trong java là 1 interface, các class triển khai là:
-
-
-
Các method
-
Remove(), poll(): Lấy ra và xóa
Element (), peek(): lấy ra xem nhưng ko xóa
BÀI 10 : DANH SÁCH
- Java collection framework
là 1 khuôn khổ để cung cấp kiến trúc gồm các interface và class để lưu trữ và thao tác với nhóm đối tượng
Các interface chính
List: danh sách có cấu trúc dữ liệu tuyến tính. Duy trì thứ tự thêm vào và lưu các phần tử trùng lặp
-
-
-
Array List: trong java là 1 class dạng list được triển khai dựa trên mảng và có kích thước thay đổi được
- Có method size() và các method: get(),add()
-
-
-
Set
HashSet, LinkedHashSet, TreeSet
LinkedHashSet: +Có duy trì thứ tự thêm vào, lưu kiểu đối tượng thì phải ghi đè phương thức equals và hashcode
-
TreeSet: + Duy trì thứ tự thêm vào dưới dạng sắp xếp(mặc định tăng dần), khi lưu phần tử kiểu đối tượng thì cần triển khai Comparable trong class đối tượng cần lưu trư