Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BIẾN ĐỔI TRONG TỪ VỰNG, CÁC LỚP TỪ TRONG TỪ VỰNG, Sự va chạm bởi quan hệ…
BIẾN ĐỔI TRONG TỪ VỰNG
NHỮNG BIẾN ĐỔI Ở BỀ MẶT
HIỆN TƯỢNG RƠI RỤNG BỚT TỪ NGỮ
Nguyên nhân
Trong ngôn ngữ
Sự biến đổi ngữ âm
Ví dụ
"mấy" > "với", "phen" > "sánh"
Sự rút gọn
Ví dụ
"bác tài xế" -> "bác tài", "ki lô gram" -> "kí lô"
Sự tranh chấp về giá trị và vị trí sử dụng
Ngoài ngôn ngữ
Lịch sử
Ví dụ
các từ "bẩm", "lạy", "long cổn", "tử cấm thành",... đã rơi rụng hẳn
Xã hội
đa dạng và phức tạp hơn
Kiêng kị, nói tránh
Ví dụ
nói "đi giải" thay cho "đi đái"
Thói quen, ưa thích, tiện lợi
SỰ XUẤT HIỆN CỦA TỪ NGỮ MỚI
Dùng những yếu tố và quy tắc sẵn có (con đường quan trọng nhất)
Phương pháp loại suy
Ví dụ
"cresson" (tiếng Pháp) -> "cải xoong"
Chuyển đổi từ loại có sẵn
Ví dụ
"cày": công cụ, hoạt động
Hòa đúc 2 từ có sẵn
Ví dụ
"trẻ trâu" -> "trẩu"
Ghép các con chữ (âm) ở đầu hoặc cuối từ trong một nhóm từ với nhau
Ví dụ
"UBND" = "Ủy ban nhân dân"
Rút ngắn
Ví dụ
"khiếu nại" + "tố cáo" = "khiếu tố"
Vay mượn
Căn ke lại từ ngữ của ngôn ngữ khác
Ví dụ
"ma két tinh", "ra đi ô" (tiếng Anh)
"- viên" (tiếng Hán): "giáo viên", "hướng dẫn viên",...
Cách xử lí từ ngữ vay mượn
Cải tổ nghĩa của từ
Ví dụ
"tử tế" (gốc Hán) = "cặn kẽ, chu đáo" nhưng được cấp cho nghĩa là "tốt bụng"
Vay mượn nhưng không sử dụng tất cả các nghĩa của chúng
Ví dụ
"hạ" (tiếng Hán)": thấp kém, sử dụng -> những nghĩa không có trong tiếng Việt
Cải tổ cấu trúc ngữ âm và đồng thời có thể rút ngắn từ lại
Ví dụ
"garde" -> "gác", "container" -> "công tơ nơ"
NHỮNG BIẾN ĐỔI TRONG CHIỀU SÂU CỦA TỪ VỰNG
Mở rộng nghĩa của từ
Định nghĩa
Là sự chuyển di tên gọi dẫn đến việc chuyển nghĩa theo xu hướng mở rộng
Ví dụ
"cắt" nghĩa là
làm đứt
nhưng nay được sử dụng cả với nghĩa
chấm dứt việc gì đó
- "cắt lương", "cắt đứt quan hệ"
Thu hẹp nghĩa của từ
Định nghĩa
là sự thu hẹp phạm vi biểu hiện của từ
"thầy": "thầy giáo", "thầy lang", "thầy cai", "thầy lí",... => nay chỉ hay dùng "thầy giáo" và "thầy thuốc"
NHẬN XÉT CHUNG
Trên thực tế, các sự kiện biến đổi trong từ vựng nhiều khi đa dạng và phong phú, phức tạp hơn. Các biến đổi đó không phải lúc nào cũng diễn ra trong tình trạng tách rời nhau
CÁC LỚP TỪ TRONG TỪ VỰNG
PHÂN LỚP TỪ NGỮ THEO NGUỒN GỐC
LỚP TỪ NGỮ NGOẠI LAI
Từ ngữ gốc Ấn-Âu
Cải tổ ngữ âm quan trọng hàng đầu
Đọc theo cách đọc người Việt
Ví dụ
"cafe" - "cà phê", "carotte" - "cà rốt",...
Rút ngắn độ dài
Ví dụ
"gare" - ga, "creme" - kem,...
Ứng xử của các đơn vị từ ngữ gốc Ấn Âu không phải chỉ có một kiểu, một đường
Đơn tiết: khả năng nhập vào tiếng Việt mạnh
Ví dụ
"xăng", "lốp", "len", "ray",...
Đa tiết: còn dấu ấn ngoại lai
Ví dụ
"sô cô la", "sơ mi",...
Việc thu nhận, xử lí các từ gốc Ấn Âu đã, đang và sẽ tiếp tục là vấn đề thời sự
Từ ngữ gốc Hán
2 giai đoạn lớn
Từ đời Đường (thế kỉ VIII - thế kỉ X) trở về sau
Đầu Công nguyên đến đầu đời Đường (đầu thế kỉ XVIII)
Từ Hán Việt
Ví dụ
"trọng", "vượng", "phục tùng", "mĩ thuật", "đại đội", "tàu hỏa",...
Những từ thông qua con đường khẩu ngữ của những người nói phương ngữ tiếng Hán
Ví dụ
"xì dầu", "mì chính", "tào phớ",...
Từ Hán cổ
Ví dụ
"chè", "ngà", "buồn", "buồm",...
LỚP TỪ BẢN NGỮ
Nguồn gốc
gốc Nam phương (Nam Á + tày Thái)
Ví dụ
Tương ứng Việt - Indonexia
: bố, ba, bu, me, rất, sáng, nấu,...
Tương ứng Việt - Mường
: vợ, chồng, ăn, uống, ông, bà,...
PHÂN LỚP TỪ THEO PHONG CÁCH SỬ DỤNG
Được hình thành và nhận diện dần dần trong quá trình phát triển của ngôn ngữ và xã hội
Một bên là ngôn ngữ thông tục, một bên là ngôn ngữ trau dồi
LỚP TỪ THUỘC PHONG CÁCH VIẾT
Chủ yếu dùng trong sách vở, báo chí
Có phong cách, chức năng cụ thể
hành chính sự vụ
Ví dụ
công văn, công ước, hòa ước,..
.
báo chí
Ví dụ
đế quốc, thực dân, suy thoái,...
khoa học
Ví dụ
đạo hàm, ẩn số, quỹ tích,...
văn học (nghệ thuật)
Ví dụ
bóng nguyệt, giai nhân, lệ hoa,...
Việc cố gắng xác định những tiêu chí thuần hình thức cho lớp từ ngữ này hết sức khó khăn
LỚP TỪ NGỮ TRUNG TÍNH
không có những dấu hiệu riêng như dấu hiệu của hai lớp từ nói trên, được dùng như nhau trong tất cả các phong cách chức năng khác nhau
LỚP TỪ KHẨU NGỮ
Từ thưa gửi
Ví dụ
ô, ư, trời ơi, nhé,...
Ưa dùng những từ ngữ có sắc thái đánh giá cực đại, phóng khoáng
Ví dụ
"học hành" -> "học với chả hành"
Lối xưng hô thân mật hoặc đậm màu sắc bày tỏ thái độ
Ví dụ
ăn thua gì, thằng cha, con mụ,...
Ưa dùng các quán ngữ, thành ngữ để đưa đẩy, rào đón, hoặc để diễn đạt cho sinh động
Ví dụ
lụy như lụy đò, chén chú chén anh,...
PHÂN LỚP TỪ NGỮ TÍCH CỰC VÀ TIÊU CỰC
Định nghĩa
có nghĩa là từ ngữ có thường xuyên được sử dụng hay không
Lớp từ tích cực
: Thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp
là thành phần cơ bản, là trụ cột của từ vựng
Lớp từ tiêu cực
: Ít hoặc sử dụng trong trường hợp cụ thể
Từ lịch sử
Ví dụ
thượng thư, thái giám, thám hoa, bảng nhãn
Từ mới
ví dụ
"tổ chức" = làm đám cưới
"đặt vấn đề" = ngỏ lời yêu đương
Từ cổ
Những từ đã mất hẳn
Ví dụ
"phen" (so bì), "cốc" (biết),...
Những từ còn dấu vết
Ví dụ
"dấu" (yêu dấu), "giã" (giã từ),....
PHÂN LỚP TỪ THEO PHẠM VI SỬ DỤNG
LỚP TỪ CHUNG
Trừ những từ ngữ thuộc các lớp từ được sử dụng hạn chế về mặt lãnh thổ hoặc về mặt “ phương ngữ xã hội”, số còn lại được gọi là lớp từ vựng chung hoặc từ vựng toàn dân
Lớp từ ngữ chung vừa làm chỗ dựa, vừa bổ sung các loại từ trên
TIẾNG LÓNG
Định nghĩa
Là một bộ phận từ ngữ do những nhóm, những lớp người trong xã hội dùng để gọi tên những sự vật, hiện tượng, hành động,...vốn đã có tên gọi trong vốn từ vựng chung
"phao" - tài liệu sử dụng trong gian lận thi cử
"ô dề" - lố lăng, làm thái quá
được dùng để giữ bí mật một cách cố ý
TỪ NGHỀ NGHIỆP
Định nghĩa
là một lớp từ bao gồm những đơn vị từ ngữ sử dụng phổ biến trong phạm vi những người cùng làm một nghề nào đó
Nghề nào cũng có từ ngữ riêng
Ví dụ
nghề thợ mộc:
bào cóc, bào đá, xảm, thuận, bức bàn,...
Hoạt động không đồng đều
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
Định nghĩa
Những từ ngữ thuộc một phương ngữ (tiếng địa phương) nào đó của ngôn ngữ dân tộc và chỉ phổ biến trong phạm vi lãnh thổ của địa phương đó
Những con đường dẫn đến sự hình thành từ ngữ địa phương
Do sự vật được gọi tên chỉ có ở một vài địa phương nhất định
Ví dụ
Nam Bộ:
sầu riêng, mãng vịt, mù u
Chung từ nhưng ngữ âm khác nhau
Ví dụ
"muỗng" - "thìa", "mắc cỡ" - "xấu hổ" (phương ngữ Nam Trung Bộ và Nam Bộ)
Nhiều từ vốn là dạng cổ của từ tương ứng trong từ vựng chung hiện nay
Ví dụ
"gấy" - "gái", "ví" - "với",...
những từ đồng âm với từ trong từ vựng chung
Ví dụ
"ốm"
phương ngữ Nam Bộ:
gầy
Nghĩa chung:
có bệnh
THUẬT NGỮ
Định nghĩa
từ ngữ làm tên gọi cho các khái niệm, các đối tượng được xác định một cách chuẩn xác trong mỗi ngành, mỗi lĩnh vực khoa học chuyên môn
Ví dụ
Trong sinh vật học có: họ, loài, giống, ngành, chi, bộ, lớp, tính trội, tính lặn,...
biểu thị và lệ thuộc vào khái niệm được xác định trong một ngành khoa học
Ví dụ
"nước" là hợp chất của hidro và oxi; khác với "nước" trong
nước mắt, nước mưa, nước mắm
,...
có 3 đặc điểm cơ bản
Tính hệ thống
Tính quốc tế
Tính chính xác
Sự va chạm bởi quan hệ đồng âm hoặc đồng nghĩa
Ví dụ
"tuổi" = "tác" -> "tác" dần bị lãng quên
không mang thông tục
chủ yếu gồm các thuật ngữ
mang tính khái quát, trừu tượng
Phần nhiều là gốc Hán, Ấn Âu được du nhập