Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG IV: NHẬN THỨC VÀ QUYẾT ĐỊNH CÁ NHÂN - Coggle Diagram
CHƯƠNG IV: NHẬN THỨC VÀ QUYẾT ĐỊNH CÁ NHÂN
NHẬN THỨC
Là quá trình cá nhân tổ chức, sắp xếp và diễn giải những ấn tượng giác quan của mình để tạo thành những giải thích có ý nghĩa cho môi trường xung quanh
Quá trình tổ chức và diễn giải gồm 3 bước: chú ý có chọn lọc, tổ chức nhận thức và diễn giải, thể hiện cảm xúc và hành vi
Những điều chúng ta nhận thức (đang xảy ra) có thể khác với sự thật khách quan (bản chất vấn đề)
3 yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức
Người nhận thức
Tình huống
Mục tiêu
Những biện pháp đánh giá
Thuyết quy kết
Giải thích những đánh giá về người khác, tùy thuộc vào ý nghĩa mà cá nhân quy cho một hành vi cụ thể
Xác định ý muốn chủ quan (yếu tố bên trong) hay khách quan (các yếu tố bên ngoài)
Sự khác biệt:
Thể hiện 1 người có cùng 1 cách thể hiện trong các tình huống khác nhau
Sự nhất quán, kiên định
Thể hiện 1 người có cùng một cách cư xử vào những thời điểm khác nhau
Tính đồng nhất
Xem xét cách cư xử của những người khác có giống với người mà chúng ta đang phán xét
Lỗi quy kết bản chất: hướng coi nhẹ ảnh hưởng của các nhân tố khách quan và coi trọng ảnh hưởng của các nhân tố chủ quan
Định kiến tự kỷ: thành công do bên trong, thất bại do bên ngoài
Biện pháp khác
Nhận thức chọn lọc (thiên kiến chứng thực)
Tác động hào quang
Hiệu ứng tương phản
Rập khuôn
Ứng dụng trong tổ chức
Phỏng vấn nhân viên
Kỳ vọng về hiệu quả công việc
Đánh giá hiệu quả
MỐI QUAN HỆ GIỮA NHẬN THỨC – RA QUYẾT ĐỊNH
Vấn đề
Một sự khác biệt cảm nhận giữa trạng thái hiện tại của sự việc với trạng thái mong muốn
Vấn đề của người này = thoả mãn của người khác
Quyết định
Các sự chọn lựa trong một tổ hợp giải pháp có được dựa trên dữ liệu hiện tại
Mối liên hệ với nhận thức
Nhận diện vấn đề như thế nào thuộc về nhận thức
Vấn đề phải được nhận diện, dữ liệu cần được sàng lọc – xử lý – diễn giải
RA QUYẾT ĐỊNH
Mô hình ra quyết định
Mô hình ra quyết định lý tính (Thế giới hoàn hảo)
Sự hợp lý hạn chế (Thế giới thực tế)
Mô hình ra quyết định trực giác
Một số lỗi
Lỗi quá tự tin
Lỗi thiên kiến neo bám
Lỗi thiên kiến chứng thực (nhận thức có chọn lọc)
Lỗi dựa vào dữ liệu có sẵn
Lỗi gia tăng cam kết
Sai sót ngẫu nhiên
Ác cảm rủi ro
Thiên kiến nhận thức muộn
Nhân tố ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định
Sự khác biệt cá nhân
Cá tính
Giới tính
Khả năng tư duy
Sức ép tổ chức
Đánh giá hiệu quả
Hệ thống thi đua
Quy chế, nội quy
Ràng buộc về thời gian từ hệ thống
Các tiền lệ trước đây
Yếu tố đạo đức
Thuyết vị lợi (chủ nghĩa thực dụng)
Nhấn mạnh quyền lợi
Áp đặt, ban hành quy định (công lý)
Tính sáng tạo
Đánh giá vấn đề đầy đủ, thấy những gì người khác không thấy
Ai cũng có khả năng sáng tạo tiềm ẩn, sáng tạo đột phá <1% - 60% có sáng tạo – 10% rất sáng tạo
Người sáng tạo: Thông minh, độc lập, tự tin, mạo hiểm, có khả năng kiểm soát bên trong, độ lượng, không bảo thủ, cố chấp….
Tiếp xúc nhiều nền văn hoá, cởi mở để trải nghiệm -> tăng tính sáng tạo
Mô hình sáng tạo 3 yếu tố
Năng lực chuyên môn
Kỹ năng tư duy sáng tạo
Động cơ làm việc bên trong