Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG III: TÍNH CÁCH VÀ GIÁ TRỊ - Coggle Diagram
CHƯƠNG III: TÍNH CÁCH VÀ GIÁ TRỊ
GIÁ TRỊ
Thuộc tính giá trị
Thuộc tính Nội dung – việc đạt được là quan trọng.
Thuộc tính Mức độ – mức độ quan trọng của giá trị.
Tầm quan trọng của giá trị
Cung cấp sự thấu hiểu nhận thức, động cơ, hành vi
Ảnh hưởng đến nhận thức của chúng ta về thế giới xung quanh
Lý giải điều gì là “đúng” hay “sai”
Làm sáng tỏ việc các hành vi hay các kết quả mà người này quan tâm hơn những người khác
Dẫn đến hành vi nào đó
Giá trị Rokeach
Hai tập hợp gồm 18 giá trị cá nhân
Giá trị tới hạn: mong muốn cuối cùng
Giá trị phương tiện: cách thức đạt được mục đích
Những người cùng nghề có cùng giá trị => tạo ra bất đồng, xung đột khi các nhóm thương lượng vấn đề chung
Giá trị thế hệ
Thế hệ truyền thống => gia đình bình yên, cuộc sống thoải mái là quan trọng
Baby boomers => cảm giác thành công, sự công nhận của xã hội
X-ers=> ít hy sinh vì công việc, sự linh hoạt, cách lựa chọn cuộc sống, sự hài lòng, mối quan hệ chân thành
Millennials, Nexters => dẫn đầu công nghệ, thích quyền lực, hay đòi hỏi, hiện đại, thích phản hồi thẳng thắn
Kết nối tính cách + giá trị
Lý thuyết John Holland => phát triển bảng câu hỏi 160 chức danh nghề nghiệp
Có sự khác biệt trong tính cách của mỗi người (6 nhóm tâm lý nghề nghiệp)
Có sự thích hợp giữa các loại công việc cho mỗi nhóm tính cách (6 nhóm công việc)
Những người thực hiện những công việc phù hợp với tính cách của họ sẽ thoả mãn hơn và ít khi bỏ việc hơn
Sự hoà hợp giữa con người với tổ chức
Tổ chức thu hút và con người tìm đến nên tìm thấy sự phù hợp giá trị của họ ở đây
Sử dụng mô hình Big five
Dự báo mức độ hài lòng, cam kết và nghỉ việc
5 khía cạnh Hofstede
Khoảng cách quyền lực
Cá thể và cộng đồng
Nam quyền – Nữ quyền
Né tránh rủi ro
Định hướng ngắn hạn – dài hạn
9 khía cạnh GLOBE
Định hướng con người (lòng vị tha, sự hào phóng)
Định hướng hiệu quả lao động (hoạt động nhóm)
Hạn chế
Có sự khác biệt khu vực trong một quốc gia
Dữ liệu ban đầu chỉ dựa vào 1 công ty và đã cũ
Hofstede đã sử dụng nhiều phán đoán trong nghiên cứu này
Có một số kết quả không phù hợp với điều tin tưởng tại một số quốc gia
Thể hiện tư tưởng về việc gì đúng và đáng làm. Các giá trị thường bền vững và lâu dài, được dạy những thứ rõ ràng và tuyệt đối. Có thể được quyết định bởi di truyền và tính cách
TÍNH CÁCH
Đánh giá tính cách
Bảng câu hỏi điều tra => nói dối để gây ấn tượng / tâm trạng không tốt
Đánh giá của người quan sát => chính xác, khách quan hơn
Yếu tố quyết định
Di truyền: thể trạng, hình dáng, giới tính, tính khí, thể lực, mức năng lượng, nhịp sinh học
Một vài đặc điểm cá tính có thay đổi theo thời gian tuy mức thay đổi là tương đương
Lý thuyết tính cách
Chỉ số Myers-Briggs
Phổ biến nhất
100 câu hỏi
Chưa chính xác vì xếp vào 16 nhóm trong khi họ có thể ở giữa
Sử dụng tốt cho tự nhận thức và công tác tư vấn
Không thích hợp làm công cụ đánh giá ứng viên để tuyển dụng
Mô hình Big Five
Hoà đồng: chiều theo ý người khác (Hợp tác, giúp đỡ, đáng tin)
Tận tâm: độ tin cậy (Trách nhiệm, cam kết, có tổ chức)
Ổn định cảm xúc: Kiềm chế cảm xúc, chịu đựng áp lực, bình tĩnh
Cởi mở để trải nghiệm: Sẵn sàng trải nghiệm, sáng tạo, tò mò, nhạy cảm nghệ thuật
Hướng ngoại: thoải mái với các mối quan hệ (Hoạt động xã hội, hoà đồng, quyết đoán)
Đặc điểm khác
Tự đánh giá bản thân: chỉ báo cực kỳ quan trọng cho hiệu suất
Thủ đoạn
Tự kiêu
Tự điều chỉnh
Mạo hiểm
Tính cách loại A >< tính cách loại B
Tính cách năng động (dễ thành công)
Là phản ứng và tương tác với những người khác. Dựa trên đặc điểm có thể đánh giá (đặc điểm tính cách: Những đặc điểm mô tả các hành vi đặc trưng của mỗi cá nhân)