Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
OXI-LƯU HUỲNH, Tính chất hóa học, Ứng dụng và điều chế, Tính khử…
OXI-LƯU HUỲNH
lưu huỳnh
Vị trí, cấu hình e, tính chất vật lí
- Cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
- Tính chất vật lí: Chất rắn, màu vàng, không tan trong nước
- Vị trí: Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA
- Có 2 dạng thù hình:+ Lưu huỳnh tà phương: Sα
- Chúng khác nhau về cấu tạo tinh thể và một số tính chất vật lí nhưng tính chất hóa học giống nhau.
- Hai dạng thù hình có thể biến đổi qua lại với nhau tùy theo điều kiện nhiệt độ.
tính chất hóa học
Tính khử
Tác dụng với phi kim
- Lưu huỳnh phản ứng với phi kim ở nhiệt độ thích hợp.
-
Tác dụng với chất oxi hóa mạnh (H2SO4,HNO3,...)
-
Tính oxi hóa
Tác dụng với kim loại
- Lưu huỳnh tác dụng với nhiều kim loại tạo muối sunfua.
-
Tác dụng với hiđro
- Lưu huỳnh tác dụng với khí hiđro tạo thành khí hiđro sunfua.
-
Trạng thái TN, ứng dụng và sản xuất
Sản xuất lưu huỳnh
Phương pháp vật lí
- Dùng khai thác lưu huỳnh dưới dạng tự do trong lòng đất.
- Dùng hệ thống nén nước siêu nóng (1700C) vào mỏ lưu huỳnh để đẩy lưu huỳnh nóng chảy lên mặt đất.
Phương pháp hóa học
- Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí:
2H2S + O2 ⟶ 2S + 2H2O
-
Ứng dụng
- 90% lưu huỳnh dùng điều chế H2SO4.
- 10% lưu huỳnh dùng lưu hóa cao su, sản xuất chất tẩy trắng bột giấy, diêm, chất dẻo ebonit, dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu, chất diệt nấm trong nông nghiệp…
Trạng thái tự nhiên
- Lưu huỳnh tồn tại ở dạng đơn chất, dạng mỏ lưu huỳnh.
- Lưu huỳnh cũng tồn tại ở dạng hợp chất là các muối sunfat, muối sunfua…
Hidro sunfua- Lưu huỳnh dioxit, trioxit
-
Lưu huỳnh đioxit
Tính chất vật lí
SO2 là chất khí không màu, mùi hắc và độc
Tính chất hóa học
-
SO2 vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử
-
-
-
Lưu huỳnh trioxit
SO3 là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và trong axit sunfuric
SO3 không có ứng dụng thực tế nhưng là sản phẩm trung gian để sản xuất axit sunfuric. Sản xuất bằng cách oxh lưu huỳnh ddioxxit.
-
Oxi-ozon
Oxi
Vị trí, cấu tạo, tính chất vật lí
Có cấu hình 1s2 2s2 2p4, lớp ngoài cùng có 6e, hai nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị ko cực, O=O
ko màu, ko mùi, ko vị, nặng hơn kk
Số hiệu nguyên tử là 8, nhóm VIA, chu kì 2
Ozon
Tính chất vật lí
-
Ở nồng độ cao có màu xanh da trời, ở thể lỏng có màu lục thẫm…
Nhiệt độ nóng chảy là -193oC, nhiệt độ sôi là -111,9oC;
Tỷ trọng (so với không khí) d = 1,658;
Trong môi trường nước có độ pH = 0 có thế Ôxy hoá khử là 2,07 V.
Tính chất hóa học
-
Ozon oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt), nhiều phi kim và nhiều hợp chất vô cơ, hữu cơ.
Điều chế - ứng dụng
, ozon hình thành từ oxi do ảnh hưởng của tia cực tím hoặc sự phóng điện trong cơn giông
Dựa vào tính oxi hóa, ozon được ứng dụng để khử trùng y tế, chữa sâu răng, sát trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng trong công nghiệp…
-
Tính chất hóa học
-
Oxi là nguyên tố phi kim hoạt động mạnh, có tính oxi hóa mạnh.
Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt…) tạo oxit kim loại.
-
-
-
-
-
Tính chất vật lí
Hidro sunfua là chất khí, không màu, mùi trứng thối và rất độc
-