Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
NỘI DUNG VỀ HÀNH VI MUA CỦA KHÁCH HÀNG – NGƯỜI TIÊU DÙNG, Họ và tên: Triệu…
NỘI DUNG VỀ HÀNH VI MUA CỦA KHÁCH HÀNG – NGƯỜI TIÊU DÙNG
Chương 5: Ảnh hưởng của văn hóa xã hội đến hành vi NTD
5.1. Ảnh hưởng của văn hóa đến hành vi NTD
5.1.1. Văn hóa
Ảnh hưởng của văn hóa
Định hướng phân loại văn hóa
Khái niệm: Văn hóa là tập hợp các giá trị, ý kiến, đồ tạo tác, và các biểu tượng có ý nghĩa khác giúp mỗi cá nhân giao tiếp, hiểu và đánh giá ở vị trí của một thành viên xã hội
5.1.2. Nhánh văn hóa
Đặc điểm trong nhánh
Một số loại nhánh văn hóa: quốc gia, tôn giáo, vùng địa lý, dân tộc, giới tính, nghề nghiệp, lứa tuổi...
Khái niệm: Là nhóm văn hóa riêng biệt tồn tại như một phân đoạn thị trường rõ ràng trong một xã hội rộng lớn và phức tạp hơn.
5.1.3. Giai tầng xã hội
Đặc điểm giai tầng Xã hội
Là biểu tượng của địa vị
Có trạng thái không rõ ràng của chủ nghĩa biểu tượng
Biẻu thị địa vị khác nhau, sắp xếp theo chiều dọc từ cao xuống thấp
Đa kích thước
Năng động
Phân loại giai tầng xã hội
Trung lưu: :Lớp trên, lớp dưới
Hạ lưu: Lớp trên, lớp dưới
Thượng lưu: Lớp trên, lớp dưới
Khái niệm: là các lớp người khác nhau do kết quả phân chia tương đối đồng nhất và ổn định trong một xã hội, được sắp xếp theo một thứ bậc, những thành viên trong từng thứ bậc chia sẻ những giá trị lợi ích và cách ứng xử giống nhau.
5.2. Ảnh hưởng của xã hội đến hành vi NTD
5.2.2. Gia đình
Chức năng của gia đình
Các nhân tố gia đình ảnh hưởng đến hành vi
Khái niệm: Bao gồm một nhóm các thành viên có mối liên hệ nhất định được xã hội và pháp luật thừa nhận, cùng chung sống một cách lâu dài và ổn đinh; có hoạt động kinh tế chung bằng cách khai thác tài sản sở hữu chung.
5.2.3. Truyền thông tin đồn
Hiệu quả của tin đồn
Phản ứng
Mức độ ghi nhớ
Mức độ quan tâm
Yếu tố thúc đẩy tin đồn
Yếu tố tâm lý con người
Đặc điểm đám đông
5.2.1. Nhóm tham khảo
Tuân thủ
Nguyên nhân thúc đẩy sự tuân thủ
Sự cam kết
Sự thống nhất, quy mô và tính chuyên môn của nhóm
Nỗi sợ không theo đúng xu thế
Sự nhạy cảm trong tương tác cá nhân
Những áp lực văn hóa
Khái niệm: Là những thay đổi về niềm tin/ hành động như là phản ứng với áp lực thực tế/ tưởng tượng của nhóm
Ý kiến của người lãnh đạo
Bản chất
Mức độ tin cậy
Quyền lực
Những nguyên nhân tạo nên khả năng tác động của người lãnh đạo
Họ có quyền lực hiểu biết
Họ năng động và có khả năng kết nối
Họ có quyền lực chuyên gia
Họ có quyền lực tham khảo
Khái niệm: Là người thường xuyên có khả năng ảnh hưởng tới quan điểm hay hành vi của người khác
Ảnh hưởng của ý kiến người lãnh đạo
Loại hình nhóm
Vị trị hiện tạ của người lãnh đạo
Đặc điểm sản phẩm
Khái quát về nhóm tham khảo
Hình thức tác động của nhóm tham khảo
Phân loại nhóm tham khảo
Khái niệm nhóm tham khảo
Vai trò của nhóm tham khảo
Quyền lực của nhóm tham khảo
Chương 4: Quan niệm về bản thân và lối sống của NTD
4.1. Tự quan niệm về bản thân
4.1.1. Khái niệm và các thành tố cấu thành
Khái niệm: Tự quan niệm bản thân là tổng hợp những niềm tin của một cá nhân về đặc điểm chính mình và cách anh ta tự đánh giá về đặc điểm đó
Các thành tố cấu thành: Nội dung, tính chất , cường độ, sự ổn định, độ phù hợp
4.1.2. Cá tính
Đặc điểm của cá tính
Cá tính nhất quán và bền vững
Cá tính có thể thay đổi
Thể hiện sự khác biệt giữa các cá , không có hai người giống nhau hoàn toàn
Bộc lộ qua hành vi, cử chỉ, hành động, lời nói
Các học thuyết về cá tính
Học thuyết phân tâm học (Simon Freud)
Học thuyết Freud mới (Học thuyết cá tính)
Học thuyết nét đặc trưng
Khái niệm: Là các đặc điểm tâm lý riêng có của cá nhân có ảnh hưởng nhất quán tới cách con người phản ứng với môi trường của người đó
4.1.3 Giới tính
Vai trò của giới tính
Một số sản phẩm có đặc trưng giới tính
Đặc điểm giới tính
4.2. Lối sống của NTD
4.2.1. Khái niệm
Lối sống là những hình thức tồn tại bền vững của con người trong thế giới , được thể hiện ra bởi hoạt động, sự quan tâm, và niềm tin của họ (Philip Kotler)
Lối sống là mô hình tiêu thụ thể hiện sự lựa chọn của NTD thông qua cách người đó sử dụng thời gian và tiền bạc (Michael R.Solomon, 2011)
4.2.2. Đặc điểm tâm lý của lối sống
Các đặc điểm tâm lý gắn với các loại sản phẩm được tiêu dùng là cơ sở để nghiên cứu lối sống
Lối sống đặc trưng bởi cá tính, bản sắc cá nhân, cũng như năng lực cá nhân
NTD cùng chung đặc điểm nhân khẩu học nhưng có thể có lối sống khác nhau
4.2.3. Phân đoạn thị trường theo lối sống
Mô hình VALS2
Vận dụng trong marketing
Mô hình AIOs
Các xu thể về lối sống
Tập trung hơn vào đạt ước nguyện bản thân
Sống nhanh
Chạy theo công nghệ
Sống chậm
Quan tâm hơn đến dinh dưỡng/ luyện tập
Đơn giản hóa và theo chủ nghĩa môi trường
Quan tâm đến tổ ấm và gia đình
Chương 6: NTD với vai trò người ra quyết định
6.2. Ra quyết định mua của hộ gia đình
6.2.1. Đặc điểm của hộ gia đình
Nhu cầu và chi tiêu của hộ gia đình thay đổi
Chu kỳ sống của gia đình thay đổi
Ra quyết định của hộ gia đình phức tạp
6.2.2. Quyết định mua của hộ gia đình
Các vai trò trong trung tâm mua gia đình
Phân loại theo chức năng
Phân loại theo các thành viên
Xung đột trong quyết định mua của gia đình
6.3. Mua hàng và hành vi sau mua của NTD
6.3.1. Các tình thế mua hàng của NTD
Các loại tình thế mua hàng
Mua sắm tại cửa hàng
Mua sắm phi cửa hàng
Các nhân tố tham gia tình thế
Nhân tố thời gian
Các động cơ mua hàng
Số lượng và loại người cùng tiêu thụ hiện diện
Định hướng mua sắm
Môi trường vật lý
Môi trường mua
6.3.2. Hành vi sau mua của NTD
Các dạng hành vi sau mua
Các hoạt động marketing
6.1. Ra quyết định mua của cá nhân NTD
6.1.1. Các quan điểm ra quyết định mua
Quan điểm ra quyết định mua của NTD
Theo kiểu thụ động
Theo kiểu nhận thức
Theo kiểu lý tính
Theo kiểu cảm tính
Hành vi ra quyết định mua
Giải quyết vấn đề có giới hạn
Giải quyết vấn đề mở rộng
Đáp ứng theo thói quen
Các loại quyết định mua
Quyết định mua nhãn hiệu
Quyết định kênh phân phối
Quyết định mua cơ bản
6.1.2. Các bước ra quyết định mua của NTD
Đầu vào -> Quá trình -> Đầu ra
Chương 3: Học tập và thái độ của người tiêu dùng
3.1. Học tập và trí nhớ của người tiêu dùng
3.1.1. Học tập và các nguyên tắc cơ bản của học tập
Khái niệm: Học tập là sự thay đổi không ngừng trong hành vi của con người xảy ra như kết quả của kinh nghiệm
Nguyên tắc:
Học tập có thể trực tiếp hoặc gián tiếp
Học tập có thể xảy ra một cách ngẫu nhiên
Học tập là quá trình liên tục
3.1.2. Vai trò của trí nhớ trong học tập
*Quá trình ghi nhớ
Là quá trình thu nhận thông tin và lưu giữ nó theo thời gian để nó có sẵn khi cần
Hệ thống ghi nhớ:
Trí nhớ tạm thời
Trí nhớ nhắc lại chi tiết
Trí nhớ lâu dài
3.2. Thái độ của người tiêu dùng
3.2.1. Khái niệm thái độ
Khái niệm: Thái độ là những đánh giá có tính lâu dài và khái quát về con người, các vật thể hoặc các vấn đề.
Đặc điểm của thái độ:
Hướng đến một đối tượng cụ thể
Tạo ra cách xử sự tương đối ổn định cho mỗi người trong môi trường quen
Khó thay đổi
Bị ảnh hưởng bởi môi trường
Cấu trúc thái độ
Nhận thức
Cảm nhận
Ý định hành động
3.2.2. Mô hình nghiên cứu thái độ
Mô hình thái độ đa thuộc tính
Mô hình điểm lý tưởng
3.2.3. Thay đổi thái độ của người tiêu dùng
Nội dung thay đổi thái độ người nhận
Thay đổi các thuộc tính
Thay đổi điểm lý tưởng của NTD
Thay đổi những niềm tin
Cách thức thay đổi thái độ người nhận
Nguồn phát thông điệp sẽ là ai?
Phương tiện truyền tải thông tin?
Đặc điểm của người nhận tin mục tiêu
Chương 2: Nhận thức và động cơ của Người tiêu dùng
2.2. Động cơ cá nhân của người tiêu dùng
2.2.3. Xung đột động cơ
Nguyên nhân tạo ra xung đột động cơ
Các loại xung đột động cơ
2.2.2. Quá trình động cơ thúc đẩy
2.2.1. Khái niệm động cơ
KN: Động cơ là những quá trình khiến cho con người có những hành động
Phân loại động cơ
Nguyên nhân xuất hiện động cơ
2.1. Nhận thức cá nhân của người tiêu dùng
2.1.1. Khái niệm nhận thức
Nhận thức là quá trình mà các kích thích được lựa chọn , sắp xếp và giải thích
2.1.3. Quá trình nhận thức
Quá trình nhận thức tổng quát
Giải thích quyết định ý nghĩa sự vật
Phân biệt cảm giác và nhận thức
Hệ thống cảm giác
Ngưỡng cảm giác
Nhận thức có chọn lựa
2.1.2. Đặc điểm nhận thức
NTD chỉ nhận được một số kích thích nhất định từ môi trường
Mức độ chú ý tới các kích thích
Sự nhận thức, đánh giá kích thích mang tính chủ quan
Nhận thức là sự thừa nhận của NTD
Họ và tên: Triệu Thanh Mai
Mã SV: 20D100103
STT: 32