Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BT Toán chương 4 SỐ VÀ PHÉP TÍNH - Coggle Diagram
BT Toán chương 4
SỐ VÀ PHÉP TÍNH
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Năng lực tư duy và lập luận toán học thể hiện qua việc:
Thực hiện được các thao tác tư duy như: so sánh, phân tích, tổng hợp, đặc biệt hoá, khái quát hoá, tương tự; quy nạp, diễn dịch.
Thực hiện được các thao tác tư duy (ở mức độ đơn giản), đặc biệt biết quan sát, tìm kiếm sự tương đồng và khác biệt trong những tình huống quen thuộc và mô tả được kết quả của việc quan sát.
Chỉ ra được chứng cứ, lí lẽ và biết lập luận hợp lí trước khi kết luận.
Nêu được chứng cứ, lí lẽ và biết lập luận hợp lí trước khi kết luận
Giải thích hoặc điều chỉnh được cách thức giải quyết vấn đề về phương diện toán học.
Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận, giải quyết vấn đề. Bước đầu chỉ ra được chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
Năng lực mô hình hoá toán học thể hiện qua việc
Xác định được mô hình toán học (gồm công thức, phương trình, bảng biểu, đồ thị,...) cho tình huống xuất hiện trong bài toán thực tiễn
Lựa chọn được các phép toán, công thức số học, sơ đồ, bảng biểu, hình vẽ để trình bày, diễn đạt (nói hoặc viết) được các nội dung, ý tưởng của tình huống xuất hiện trong bài toán thực tiễn đơn giản.
Giải quyết được những vấn đề toán học trong mô hình được thiết lập
Giải quyết được những bài toán xuất hiện từ sự lựa chọn trên
Thể hiện và đánh giá được lời giải trong ngữ cảnh thực tế và cải tiến được mô hình nếu cách giải quyết không phù hợp..
Nêu được câu trả lời cho tình huống xuất hiện trong bài toán thực tiễn.
Năng lực giải quyết vấn đề toán học thể hiện qua việc:
Nhận biết, phát hiện được vấn đề cần giải quyết bằng toán học
Nhận biết được vấn đề cần giải quyết và nêu được thành câu hỏi.
Lựa chọn, đề xuất được cách thức, giải pháp giải quyết vấn đề
Nêu được cách thức giải
quyết vấn đề.
Sử dụng được các kiến thức, kĩ năng toán học tương thích (bao gồm các công cụ và thuật toán) để giải quyết vấn đề đặt ra.
Thực hiện và trình bày được cách thức giải quyết vấn đề ở mức độ đơn giản.
Đánh giá được giải pháp đề ra và khái quát hoá được cho vấn đề tương tự.
Kiểm tra được giải pháp đã
thực hiện
NỘI DUNG DẠY HỌC
SỐ VÀ PHÉP TÍNH
SỐ TỰ NHIÊN
LỚP 1
Đếm, đọc, viết các số
trong phạm vi 100
So sánh các số trong phạm
vi 100
LỚP 2
Số và cấu tạo thập phân
của một số
So sánh các số
Ước lượng số đồ vật
LỚP 3
Số và cấu tạo thập phân
của một số
So sánh các số
Làm tròn số
LỚP 4
Số và cấu tạo thập phân
của một số
So sánh các số
Làm tròn số
LỚP 5
Ôn tập về số tự nhiên
CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
LỚP 1
Phép cộng, phép trừ
Tính nhẩm
Thực hành giải quyết vấn đề liên quan đến các phép tính cộng trừ
LỚP 2
Phép cộng, phép trừ
Phép nhân, phép chia
Tính nhẩm
Thực hành giải quyết vấn
đề liên quan đến các phép tính đã học
LỚP 3
Phép cộng, phép trừ
Phép nhân, phép chia
Tính nhẩm
Biểu thức số
Thực hành giải quyết các vấn đề liên quan đến phép tính đã học
LỚP 4
Phép cộng, phép trừ
Phép nhân, phép chia
Tính nhẩm
Biểu thức số và biểu thức
chữ
Thực hành giải quyết vấn đề liên quan đến phép tính đã học
LỚP 5
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Năng lực giao tiếp toán học
thể hiện qua việc:
Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép được các thông tin toán học cần thiết được trình bày dưới dạng văn bản toán học hay do người khác nói hoặc viết ra.
Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép (tóm tắt) được các thông tin toán học trọng tâm trong nội dung văn bản hay do người khác thông báo (ở mức độ đơn giản), từ đó nhận biết được vấn đề cần giải quyết
Trình bày, diễn đạt (nói hoặc viết) được các nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học trong sự tương tác với người khác (với yêu cầu thích hợp về sự đầy đủ, chính xác)
Trình bày, diễn đạt (nói hoặc viết) được các nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học trong sự tương tác với người khác (chưa yêu cầu phải diễn đạt đầy đủ, chính xác). Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận, giải quyết vấn đề.
Sử dụng được hiệu quả ngôn ngữ toán học (chữ số, chữ cái, kí hiệu, biểu đồ, đồ thị, các liên kết logic,...) kết hợp với ngôn ngữ thông thường hoặc động tác hình thể khi trình bày, giải thích và đánh giá các ý tưởng toán học trong sự tương tác (thảo luận, tranh luận) với người khác.
Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.
Thể hiện được sự tự tin khi trình bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, thảo luận, tranh luận các nội dung, ý tưởng liên quan đến toán học.
Thể hiện được sự tự tin khi trả lời câu hỏi, khi trình bày, thảo luận các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản.
Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán thể hiện qua việc:
Nhận biết được tên gọi, tác dụng, quy cách sử dụng, cách thức bảo quản các đồ dùng, phương tiện trực quan thông thường, phương tiện khoa học công nghệ (đặc biệt là phương tiện sử dụng công nghệ thông tin), phục vụ cho việc học Toán.
Nhận biết được tên gọi, tác dụng, quy cách sử dụng cách thức bảo quản các công cụ, phương tiện học toán đơn giản (que tính, thẻ số, thước, compa, êke, các mô hình hình phẳng và hình khối quen thuộc,...)
Sử dụng được các công cụ, phương tiện học toán, đặc biệt là phương tiện khoa học công nghệ để tìm tòi, khám phá và giải quyết vấn đề toán học (phù hợp với đặc điểm nhận thức lứa tuổi).
-Sử dụng được các công cụ, phương tiện học toán để thực hiện những nhiệm vụ học tập toán đơn giản.
– Làm quen với máy tính cầm tay, phương tiện công nghệ thông tin hỗ trợ học tập.
Nhận biết được các ưu điểm, hạn chế của những công cụ, phương tiện hỗ trợ để có cách sử dụng hợp lí.
Nhận biết được (bước đầu) một số ưu điểm, hạn chế của những công cụ, phương tiện hỗ trợ để có cách sử dụng hợp lí.