Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
văn bản pháp lý - Coggle Diagram
văn bản pháp lý
VẤN ĐỀ PHÁP LUẬT
KHÁI NIỆM PHÁP LUẬT
Nhà nước tiến hành ban hành các quy phạm. Hệ thống quy phạm đó được từng bước hình thành cùng việc thiết lập và hoàn thiện tổ chức Nhà nước
pháp luật là hệ thống các quy phạm (quy tắc hành vi hay quy tắc ứng xử) có tính chất bắt buộc chung và được thực hiện lâu dài nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận, thể hiện ý chí Nhà nước và được Nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp tổ chức, giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế bằng bộ máy Nhà nước.
có tính
giai cấp
xã hội
Tóm lại, pháp luật là tất cả các quy tắc bắt buộc thực hiện quy định về tổ chức xã hội và chi phối quan hệ giữa các cá nhân, các bộ phận xã hội. Nó ấn định điều được làm và điều bị cấm đoán, định hướng các quan hệ xã hội.
tính chất
quy phạm phổ biến, bao quát
Quy phạm điều chỉnh quy định quyền và nghĩa vụ
Quy phạm bảo vệ xác định các biện pháp cưỡng chế của Nhà nước đối với hành vi vi phạm pháp luật.
Quy phạm định ra nguyên tắc, định hướng cho hành vi.
Quy phạm thủ tục
xác định chặt chẽ về hình thức
xác định chặt chẽ về hình thức
VN: văn bản quy phạm pháp luật
được đảm bảo bằng Nhà nước
hệ thóng
chức năng
điều chỉnh quan hệ xã hội
bảo vệ các quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh
giáo dục
hệ thống văn bản pháp luật
khái niệm
Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp
Văn bản riêng biệt là văn bản áp dụng quy phạm pháp luật, có tính chất bắt buộc thực hiện đối với một cá nhân hoặc một tập thể có địa chỉ cụ thể và thực hiện một lần.
các văn bản pháp luật
tên gọi
thể thức
các nngafnh luật
hiến pháp
điều chỉnh các quan hệ hình thành trong lĩnh vực hoạt động của quản lý Nhà nước.
pp điều chỉnh: mệnh lệnh
luật dân sự
pp: tự nguyện - bình đẳng
chế định: quá nhiều
Sở hữu, thừa kế, hợp đồng dân sự và trách nhiệm ngoài hợp đồng, quyền tác giả, phát minh, sáng chế, quyền sở hữu công nghiệp, quyền người tiêu dùng và các chế định liên quan đến nhân thân của các cá nhân.
Luật Tố tụng dân sự
xét xử các tranh chấp dân sự và quá trình thực hiện các quyết định của toà án giải quyết tranh chấp dân sự
Luật Hình sự
quan hệ giữa nhà nước và bị cáo
tố tụng hình sự
các quan hệ hôn nhân và gia đình.
luật đất đai
Nhà nước thống nhất quản lý đất đai, có thẩm quyền cấp đất, trưng dụng và thu hồi đất
Luật Kinh tế hay còn gọi là Luật Thương mại
Luật Quốc tế
công pháp quốc tế
tư pháp quốc tế
cấu tạo
thể thức
nội dung
Phần, chương, Mục, tiểu Mục, Điều, Khoản, điểm;
điều
tiêu đề
chi tiết
kết thúc
nguyên tắc xây dựng văn bản pháp luật
nguyên tắc
. Bảo đảm tính hợp hiến, tính hợp pháp và tính thống nhất của văn bản quy phạm pháp luật trong hệ thống pháp luật.
Tuân thủ đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Bảo đảm tính minh bạch trong quy định của văn bản quy phạm pháp luật.
Bảo đảm tính khả thi, tiết kiệm, hiệu quả, kịp thời, dễ tiếp cận, dễ thực hiện của văn bản quy phạm pháp luật; bảo đảm lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong văn bản quy phạm pháp luật; bảo đảm yêu cầu cải cách thủ tục hành chính.
Bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, không làm cản trở việc thực hiện các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
. Bảo đảm công khai, dân chủ trong việc tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của cá nhân, cơ quan, tổ chức trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
xây dựng
tra cứu, nghiên cứu
tra cứu có nguyên tắc
tính hiệu lực
chính xác
đầy đủ toàn diện
nghiên cứu
phạm vị điều chỉnh (Điều 1)
đối tượng (điều 2)
nội dung
hiệu lực (thường chương cuối)
vai trò
người ra văn bản
ủy ban thường vụ quốc hội
thủ tướng
bộ,...
quan trọng nhất: quy chế